Công ty Luật A&An
"Our work. your success"

Một thỏa thuận phân chia Di sản (Minh họa) - Công ty Luật A&An

Thừa kế là gì? Thừa kế theo pháp luật là gì?

Thừa kế là một chế định quan trọng trong Pháp luật Việt Nam. Chế định này quy định cụ thể về việc giải quyết tình trạng di sản của một người chết để lại cho những người thừa kế của họ (thường mang tính chuyển giao tài sản trên cơ sở ý chí của người đã mất hoặc theo quy định của pháp luật).

Pháp luật Việt Nam hiện hành đã có các quy định làm nền tảng để điều chỉnh phạm vi quan hệ dân sự này. Theo đó, truyền thống văn hóa và sự bảo đảm tôn trọng ý chí của mỗi cá nhân được ghi nhận rõ ràng trong Bộ luật Dân sự. Từ đó, cũng giúp đảm bảo Di sản của người mất được chuyển giao theo đúng quy định và hạn chế các tranh phát sinh giữa những người thừa kế.

Vậy pháp luật Việt Nam hiện hành quy định Thừa kế như thế nào? Thủ tục thừa kế theo pháp luật là gì? Có bao nhiêu hình thức phân chia di sản thừa kế?

Hãy cùng Luật sư A&An tìm hiểu rõ hơn các quy định về vấn đề này. Sau đây là bài viết chi tiết, xin mời các bạn tham khảo.

Căn cứ pháp lý

Bộ luật Dân sự năm 2015;

Luật Công chứng 2014.

1.  Trước hết, thừa kế là gì?

Hiện nay chưa có quy định cụ thể về khái niệm thừa kế trong các văn bản pháp luật chính thức, nhưng thừa kế đã tồn tại và phát triển cùng với xã hội loài người từ trước đến nay.

Theo hệ thống pháp luật Việt Nam, thừa kế được hiểu là việc bạn được hưởng tài sản, của cải do người đã mất để lại, bằng cách thừa kế tài sản theo ý chí và nguyện vọng của người để lại tài sản trước khi qua đời; Hoặc được nhận thừa kế tài sản của họ dựa trên quan hệ huyết thống.

Theo đó, thừa kế được chia thành 02 trường hợp:

(1) Thừa kế theo pháp luật ;

(2) Thừa kế theo di chúc.

Đối với trường hợp Thừa kế theo pháp luật, pháp luật hiện hành có các quy định, nguyên tắc như ở phần tiếp theo bên dưới.

2. Các nguyên tắc của thừa kế theo pháp luật

Pháp luật về thừa kế của Nhà nước ta hiện nay được xây dựng và thực hiện dựa trên các nguyên tắc sau:

Thứ nhấtpháp luật bảo hộ quyền thừa kế tài sản của công dân. Công dân có quyền lập di chúc để lại tài sản của mình cho người thừa kế, được nhận hoặc từ chối nhận tài sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.

Thứ haicá nhân không phân biệt nam, nữ đều bình đẳng về quyền hưởng di sản, quyền để lại tài sản của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật.

Thứ batôn trọng quyền định đoạt bằng di chúc của người có di sản, đồng thời bảo hộ thích đáng quyền lợi của những người thừa kế theo pháp luật.

Một thỏa thuận phân chia Di sản (Minh họa) - A&An Law Firm
Một thỏa thuận phân chia Di sản (Minh họa) – A&An Law Firm

3. Thừa kế theo pháp luật

3.1. Thừa kế theo pháp luật là gì

Căn cứ quy định Điều 649 Bộ luật dân sự 2015:

Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.

3.2. Những trường hợp áp dụng thừa kế theo pháp luật

Căn cứ quy định tại Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015 về những trường hợp thừa kế theo pháp luật, thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong trường hợp sau đây:

a) Không có di chúc;

b) Di chúc không hợp pháp;

c) Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;

d) Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Ngoài ra, thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau đây:

– Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;

– Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;

– Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

3.3. Xác định người thừa kế theo pháp luật

Căn cứ quy định tại Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015, những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: Cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Lưu ý: Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.

Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

3.4. Thủ tục thừa kế theo pháp luật

Bước 1: Người thừa kế tiến hành nộp hồ sơ yêu cầu công chứng văn bản thoả thuận hoặc khai nhận di sản thừa kế đến tổ chức hành nghề công chứng.

+ Nếu nhiều người cùng được hưởng di sản theo pháp luật thì yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản theo quy định tại Điều 57 Luật công chứng 2014, cụ thể:

– Những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người thì có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản.

Trong văn bản thỏa thuận phân chia di sản, người được hưởng di sản có thể tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản mà mình được hưởng cho người thừa kế khác.

– Trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó. Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản;

Nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định. Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng.

Văn bản thỏa thuận phân chia di sản đã được công chứng là một trong các căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản cho người được hưởng di sản.

+ Nếu chỉ có duy nhất một người được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản theo quy định tại Điều 57 Luật công chứng 2014, cụ thể:

– Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.

– Việc công chứng văn bản khai nhận di sản được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 57 của Luật công chứng.

Bước 2: Sau khi kiểm tra tính hợp pháp của các loại giấy tờ thì Tổ chức công chứng tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã/phường. UBND này là nơi thường trú cuối cùng của người chết hoặc nơi có tài sản của người chết.

Bước 3: Sau khi niêm yết mà không có bất kì khiếu nại, tố cáo, tranh chấp thì Tổ chức công chứng công nhận văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế.

Lưu ý: Đối với các Di sản phải đăng ký quyền sử dụng, người thừa kế thực hiện các thủ tục đăng ký quyền sở hữu/sử dụng tiếp theo theo quy định của pháp luật có liên quan.

Trên đây là bài viết tham khảo của Luật sư A&An về thừa kế là gì, quy định pháp luật về các thủ tục thừa kế.

Trường hợp Quý khách hàng có bất kỳ khó khăn hay vướng mắc gì hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline 0911.092.191 để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết.

Công ty Luật A&An – Our Work. Your Success!

A&An Law Firm
A&An Law Firm
Đánh giá bài viết
Chia sẻ bài viết này:
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
VK
Bài viết cùng chuyên mục
Những tài sản nào phải đứng tên chung vợ chồng?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia không?
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
LƯU Ý HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
tranh chấp đất đai

TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Nhà ở thương mại
Các Điều kiện Mua, Bán, Chuyển nhượng Hợp đồng Nhà ở Thương mại
tranh chấp đất đai
Luật sư giải quyết Tranh chấp Đất đai tại Miền Trung, Tây Nguyên
Nhà ở công vụ
Nhà ở công vụ và điều kiện cho thuê nhà ở công vụ theo quy định mới nhất
Trái phiếu doanh nghiệp
Các điều kiện phát hành Trái phiếu Doanh nghiệp 2024
Doanh nghiệp Tư nhân
Đăng ký thay đổi chủ Doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp chủ doanh nghiệp chết
Các dự án đầu tư về Bất động sản
Những Dự án không cần cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư
Quyền nuôi con
Các trường hợp cha mẹ bị hạn chế quyền thăm con sau khi Ly hôn
Hủy chứng khoán niêm yết
14 Trường hợp bắt buộc Huỷ bỏ niêm yết đối với Cổ phiếu của Công ty Đại chúng

LUẬT SƯ

Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
Quy định 01 vợ 01 chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình
Luật sư Ly hôn tại Đà Nẵng
Luật sư Ly hôn tại Đà Nẵng - Luật sư A&An
Ảnh Bìa (Website) (1)
Ai có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục Phá sản công ty?
Ảnh Bìa (Website)
Hành vi Quấy rối tình dục tại nơi làm việc
tòa án giải quyết ly hôn
TOÀ ÁN NÀO GIẢI QUYẾT LY HÔN, 02 THỦ TỤC LY HÔN
ls dn
LUẬT SƯ – KHÔNG CHỈ LÀ MỘT “BÁC SĨ” CỦA DOANH NGHIỆP

BẢN TIN PHÁP LUẬT

Những tài sản nào phải đứng tên chung vợ chồng?
Những tài sản chung nào phải đứng tên vợ chồng?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia không?
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia khi ly hôn không?
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
Quy định 01 vợ 01 chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình
LƯU Ý HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Luật sư tư vấn Hợp đồng thuê Nhà
Nhà ở thương mại
Các Điều kiện Mua, Bán, Chuyển nhượng Hợp đồng Nhà ở Thương mại
tranh chấp đất đai
Luật sư giải quyết Tranh chấp Đất đai tại Miền Trung, Tây Nguyên