Công ty Luật A&An
"Our work. your success"

Điều chỉnh vốn dự án đầu tư

Thủ tục điều chỉnh Vốn đầu tư của Dự án

Thủ tục điều chỉnh Vốn đầu tư của Dự án hiện nay như thế nào?

Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu không ngừng biến động, các dự án đầu tư luôn cần sự linh hoạt để thích ứng với sự thay đổi đó. Do đó, trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, các nhà đầu tư có thể gặp nhiều yếu tố tác động dẫn đến nhu cầu thay đổi mức vốn đầu tư ban đầu để phù hợp với tình hình thực tế và chiến lược kinh doanh.

Việc điều chỉnh vốn đầu tư không chỉ ảnh hưởng đến kế hoạch tài chính của dự án mà còn liên quan trực tiếp đến các nghĩa vụ pháp lý và quy trình quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Vậy thủ tục điều chỉnh Vốn đầu tư đối với dự án được pháp luật Việt Nam quy định như thế nào?

Trong bài viết này, Công ty Luật A&An sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về vấn đề này – áp dụng đối với các Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư. Xin mời các bạn tham khảo!

Thủ tục điều chỉnh Vốn đầu tư của Dự án? - Luật sư của Bạn!
Thủ tục điều chỉnh Vốn đầu tư của Dự án? – Luật sư của Bạn!

Cơ sở pháp lý

1. Trước hết, nhà đầu tư nước ngoài là gì? Điều chỉnh vốn đầu tư là gì?

1.1. Khái niệm Nhà đầu tư nước ngoài

Căn cứ theo khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy đinh: “Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam”.

1.2. Điều chỉnh vốn đầu tư

Căn cứ theo khoản 1 Điều 41 Luật Đầu tư 2020 quy định:

Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư được quyền điều chỉnh dự án đầu tư như: điều chỉnh mục tiêu, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư, sáp nhập các dự án hoặc chia, tách một dự án thành nhiều dự án, sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp, hợp tác kinh doanh hoặc các nội dung khác.”

Theo đó, điều chỉnh dự án đầu tư là một thủ tục bắt buộc khi dự án đầu tư có sự thay đổi nhất định về mục tiêu, quy mô, địa điểm, hình thức, vốn, thời hạn dự án… Các thay đổi này phải phù hợp với quy định của pháp luật luật đầu tư và pháp luật liên quan.

Vậy nên: “Điều chỉnh vốn đầu tư là quá trình thay đổi tổng mức vốn đầu tư của một dự án đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Việc điều chỉnh có thể bao gồm tăng hoặc giảm vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn… nhằm phù hợp với nhu cầu thực tế và chiến lược kinh doanh của nhà đầu tư.”

Luật sư A&An - Công ty Luật A&An
Luật sư A&An – Công ty Luật A&An

2. Các trường hợp nào phải điều chỉnh vốn đầu tư?

Việc điều chỉnh vốn đầu tư là một nhu cầu chính đáng và thường xuyên của các nhà đầu tư trong quá trình triển khai dự án. Có nhiều trường hợp khác nhau dẫn đến việc này:

  • Thay đổi quy mô vốn đầu tư:
  • Tăng vốn đầu tư để mở rộng quy mô dự án, mở rộng diện tích đất, xây dựng thêm cơ sở sản xuất, kinh doanh, tăng cường năng lực sản xuất, hoặc đầu tư vào các hạng mục mới.
  • Giảm vốn đầu tư nếu dự án không hiệu quả như mong đợi, có khó khăn về vấn đề tài chính hoặc do thay đổi chiến lược kinh doanh, giảm nhu cầu sản xuất, hoặc gặp khó khăn trong hoạt động.
  • Thay đổi cơ cấu vốn đầu tư:
  • Thay đổi tỷ lệ góp vốn giữa các nhà đầu tư trong cùng một dự án: các nhà đầu tư có thể muốn tăng tỷ lệ sở hữu vốn để kiểm soát nhiều hơn hoạt động của công ty hoặc rút bớt vốn để tập trung vào dự án khác.
  • Dự án có thể đón nhận thêm cổ đông, thành viên góp vốn mới hoặc thoái vốn, rút vốn đầu tư khỏi dự án nhưng vẫn tiếp tục hoạt động kinh doanh.
  • Nhà đầu tư có thể bán hoặc chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho các nhà đầu tư khác trong cùng dự án hoặc các nhà đầu tư mới.
  • Thay đổi mục tiêu đầu tư:
  • Bổ sung ngành nghề kinh doanh mới vào dự án, nếu phù hợp với quy định của pháp luật.
  • Thay đổi sản phẩm, dịch vụ cung cấp của dự án để đáp ứng nhu cầu thị trường
  • Thay đổi địa điểm thực hiện dự án: có thể mở rộng địa điểm để tăng cường sự hiện diện trên thị trường. Ngoài ra, trong một số trường hợp,có thể thay đổi địa điểm thực hiện dự án do các yếu tố khách quan (ví dụ: quy hoạch thay đổi, giải phóng mặt bằng).
  • Thay đổi tiến độ thực hiện dự án: nhà đầu tư có thể kéo dài tiến độ thực hiện dự án do các yếu tố khách quan (ví dụ: thiên tai, dịch bệnh, chậm trễ trong thi công) hoặc có thể rút ngắn tiến độ thực hiện dự án nếu có điều kiện thuận lợi.

Có thể Bạn quan tâm:

Dịch vụ Luật sư Đầu tư Uy tín - Luật sư A&An
Dịch vụ Luật sư Đầu tư Uy tín – Luật sư A&An

3. Thủ tục xin điều chỉnh vốn đầu tư đối với Dự án của Nhà đầu tư nước ngoài (Áp dụng với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư)

Bước 1: Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Căn cứ theo khoản 6 Điều 40 Luật Đầu tư 2020 thì thay đổi vốn đầu tư sẽ làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Căn cứ theo khoản 2 Điều 41 Luật Đầu tư 2020 quy định:” Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Căn cứ theo khoản 3 Điều 43 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Bước 2: Nộp hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư

  • Căn cứ theo khoản 2 Điều 47 và khoản 1 Điều 44 Nghị định 31/2021/NĐ-CP thì nhà đầu tư cần nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng kí đầu tư bao gồm:
  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
  • Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung sau (nếu có):
  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
  • Hình thức nộp: Trực tiếp, dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo một trong hai hình thức: sử dụng chữ ký số hoặc không sử dụng chữ ký số theo quy định tại Điều 39, 40 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
  • Lệ phí: 0 đồng

Bước 3: Cơ quan đăng ký đầu tư xử lý hồ sơ

  • Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng kí đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
  • Căn cứ theo khoản 1,2,3 Điều 39 Luật Đầu tư 2020, thẩm quyền điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định như sau:
  1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế điều chỉnh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
  2. Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
  3. Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
  4. Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
  5. Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
  6. Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Bước 4: Nhận kết quả

Nhà đầu tư nhận Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với nội dung điều chỉnh dự án mới trực tiếp tại Cơ quan đăng ký đầu tư.

Trên đây là nội dung bài viết của Luật sư A&An quy định về thủ tục xin điều chỉnh vốn đầu tư đối với Dự án của Nhà đầu tư nước ngoài – không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Nếu Quý Khách hàng có bất kỳ khó khăn hay vướng mắc gì trong quá trình tham khảo và áp dụng quy định trên, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline 0911.092.191 để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất.

Luật sư A&An Our Work. Your Success!

Luật sư A&An - Luật sư Đà Nẵng
Luật sư A&An – Luật sư Đà Nẵng
Đánh giá bài viết
Chia sẻ bài viết này:
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
VK
Bài viết cùng chuyên mục
thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Tiền giả
Bảo lãnh người cai nghiện
Thủ tục thay đổi quốc tịch cho con
Tội loạn luân là gì
Khiếu nại trong thi hành án thế nào
Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
Vốn đầu tư FDI
Vốn đầu tư nước ngoài FDI

DỊCH VỤ LUẬT SƯ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT

LUẬT SƯ

BẢN TIN PHÁP LUẬT