Thủ tục thành lập công ty liên doanh nước ngoài tại Việt Nam là quá trình cho phép các nhà đầu tư nước ngoài hợp tác với các đối tác trong nước nhằm khai thác cơ hội kinh doanh và tối ưu hóa lợi nhuận.
Để thành lập công ty liên doanh, các bên cần thực hiện một số bước quan trọng. Quá trình này không chỉ giúp đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai hoạt động kinh doanh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương và tạo ra giá trị bền vững cho cả hai bên.
Trong bài viết này, Công ty Luật A&An sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết. Xin mời các bạn tham khảo!
MỤC LỤC
Căn cứ pháp lý
1. Trước hết, Công ty liên doanh Nước ngoài là gì?
Trước hết, công ty liên doanh nước ngoài không phải là một loại hình doanh nghiệp, mà nó là một cụm từ dùng để gọi những doanh nghiệp do từ 02 hoặc nhiều bên cùng hợp tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở:
– Hợp đồng Liên doanh hoặc Hiệp định giữa Việt Nam và nước ngoài;
– Do cá nhân, tổ chức nước ngoài hợp tác với cá nhân, tổ chức Việt Nam thành lập.
Vậy, công ty liên doanh là một sự hợp tác giữa ít nhất 02 doanh nghiệp, kết hợp giữa doanh nghiệp trong nước và nước ngoài, hoặc giữa các doanh nghiệp nước ngoài thông qua các hợp đồng liên doanh. Thông thường thì công ty liên doanh được thành lập dưới hình thức Công ty TNHH hoặc Công ty Cổ phần.
Công ty Liên doanh còn được biết đến với các tên gọi như là doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài, công ty có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hay doanh nghiệp FDI (Foreign Direct Investment), v.v. Đây là một hình thức đầu tư gián tiếp của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài vào các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
2. Điều kiện thành lập Công ty liên doanh Nước ngoài
2.1. Điều kiện về chủ thể
– Đối với Nhà đầu tư cá nhân: Phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng đang chấp hành hình phạt tù hoặc bị áp đặt các hình phạt hành chính khác theo quy định.
– Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức: Cần phải có tư cách pháp nhân, được thành lập hợp pháp và vẫn đang hoạt động tại thời điểm thực hiện hợp tác đầu tư.
2.2. Điều kiện về vốn
– Mỗi bên liên doanh sẽ tự chịu trách nhiệm pháp lý trong phạm vi phần vốn góp đã cam kết vào vốn pháp định của doanh nghiệp và đảm bảo năng lực tài chính phải tương ứng với số vốn cam kết đầu tư vào dự án;
– Vốn pháp định của công ty liên doanh ít nhất phải bằng 30% vốn đầu tư;
– Đối với các dự án đầu tư vào địa bàn khuyến khích kinh doanh thì có thể thấp hơn nhưng không được vượt quá 20% số vốn đầu tư và phải được cơ quan cấp phép chấp thuận;
– Tùy theo ngành nghề kinh doanh thì công ty liên doanh đăng ký vốn pháp định phù hợp theo quy mô và pháp luật Việt Nam.
2.3. Điều kiện về ngành nghề
– Công ty liên doanh chỉ được đăng ký trong các ngành nghề được phép theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Không được đăng ký trong những ngành nghề thuộc danh mục ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, như quy định tại Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
Ngoài ra, việc thành lập công ty liên doanh cũng cần tuân thủ các điều kiện cơ bản khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Có thể Bạn quan tâm:
- Dịch vụ Luật sư Kinh doanh-Thương mại – Công ty Luật A&An;
- Thủ tục Đầu tư ra Nước ngoài;
- Các điều kiện phát hành Trái phiếu Doanh nghiệp là gì?
3. Thủ tục thành lập công ty liên doanh nước ngoài như thế nào?
Thành lập công ty liên doanh chính là thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, do đó nhà đầu tư có thể thành lập Công ty Liên doanh theo 02 cách sau đây.
3.1. Thành lập theo hình thức góp vốn, mua lại cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp Việt Nam
Khi thành lập công ty liên doanh theo cách này, công ty liên doanh sẽ không được cấp mới giấy chứng nhận đầu tư mà chỉ được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Bước 1: Trước hết phải thành lập doanh nghiệp từ 100% vốn góp của nhà đầu tư Việt Nam
Một bộ hồ sơ thành lập công ty 100% vốn Việt Nam gồm có:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật ký);
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 02 thành viên trở lên) hoặc danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thành viên/cổ đông là tổ chức;
- Văn bản cử người đại diện phần vốn góp của tổ chức Việt Nam kèm theo bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp của tổ chức;
- Bản sao CCCD/CMND/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật;
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả, kèm bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ (nếu có).
Nơi nộp hồ sơ: Doanh nghiệp có thể nộp qua mạng trên trang Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận Một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở KH&ĐT tỉnh hoặc thành phố.
Thời hạn giải quyết: Sau 3 – 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở KH&ĐT tỉnh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Bước 2: Xin cấp văn bản đủ điều kiện góp vốn/mua lại cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài
Hồ sơ đăng ký góp vốn/mua lại cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:
- Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty Việt Nam;
- Bản sao công chứng CCCD/CMND/hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
- Bản sao công chứng giấy phép đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức (bản hợp pháp hóa lãnh sự và được dịch sang tiếng Việt);
- Văn bản thỏa thuận góp vốn/mua cổ phần giữa công ty Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài;
- Giấy ủy quyền cho người đại diện doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả, kèm bản sao CCCD/CMND/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ (nếu có).
Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận Một cửa của Phòng Đầu tư – Sở KH&ĐT tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính công ty.
Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cán bộ Phòng Đầu tư sẽ kiểm tra hồ sơ và cấp Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn/mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài.
– Bước 3: Thay đổi giấy phép kinh doanh (cập nhật thông tin thành viên góp vốn)
Tại bước này, doanh nghiệp Việt Nam và tổ chức nước ngoài thực hiện ký kết hợp đồng chuyển nhượng vốn, cổ phần.
Hồ sơ chuyển nhượng vốn/cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài gồm:
- Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn/mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài (bản gốc nhận được ở bước 2);
- Hợp đồng chuyển nhượng kèm theo biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng giữa công ty Việt Nam và các nhà đầu tư nước ngoài;
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông sau khi chuyển nhượng (đối với công ty TNHH/cổ phần);
- Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (đối với công ty cổ phần);
- Văn bản cử người đại diện phần vốn góp cho tổ chức kèm theo danh sách người đại diện theo ủy quyền của nhà đầu tư nước ngoài tương ứng;
- Bản sao công chứng CCCD/CMND/hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
- Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh của các nhà đầu tư nước ngoài nhận vốn góp/mua lại cổ phần từ công ty Việt Nam;
- Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp cho tổ chức nước ngoài.
Sau đó, doanh nghiệp làm thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
Sau khi hoàn thành thủ tục này, nhà đầu tư nước ngoài trở thành đồng sở hữu công ty và doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam sẽ được gọi là doanh nghiệp liên doanh có vốn nước ngoài (hay còn gọi là doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài).
Lưu ý: Trường hợp chuyển nhượng vốn cho tổ chức nước ngoài mà dẫn đến việc thay đổi loại hình doanh nghiệp thì cần làm hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
3.2. Thành lập Công ty Liên doanh nước ngoài (có vốn trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài)
– Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhận đầu tư cho công ty liên doanh
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư nước ngoài khi tham gia đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
Muốn được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần đảm bảo các điều kiện cần thiết và thực hiện thủ tục cần thiết.
Hồ sơ xin giấy chứng nhận đầu tư để thành lập công ty liên doanh bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (có đầy đủ chữ ký của các nhà đầu tư);
- Đề xuất dự án đầu tư;
- Bản sao hợp đồng thuê nhà/văn phòng để làm trụ sở công ty. Nếu thuê lại của doanh nghiệp cần cung cấp thêm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp cho thuê có đăng ký mã ngành kinh doanh bất động sản;
- Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của nhà đầu tư Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài (1)
- Tài liệu chứng minh khả năng tài chính của nhà đầu tư (2)
Lưu ý:
- Giấy tờ pháp lý của nhà đầu tư được quy định như sau:
Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao công chứng CCCD/CMND/hộ chiếu;
Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh/quyết định thành lập của nhà đầu tư là tổ chức kèm theo bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp của tổ chức.
- Tài liệu chứng minh khả năng tài chính của nhà đầu tư được quy định như sau:
+ Đối với nhà đầu tư cá nhân: Văn bản xác minh số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư nước ngoài, chứng minh nhà đầu tư có khả năng tài chính tương đương hoặc nhiều hơn với số tiền cam kết góp vốn đầu tư của các bên đầu tư (cả Việt Nam và nước ngoài);
+ Đối với nhà đầu tư tổ chức: Báo cáo tài chính trong năm tài chính gần nhất đã được kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương của tổ chức nước ngoài.
Các giấy tờ của nhà đầu tư được cấp ở nước ngoài như giấy phép kinh doanh, báo cáo tài chính đã kiểm toán, văn bản xác minh số dư tài khoản ngân hàng, v.v, phải được công chứng, dịch sang tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán Việt Nam ở nước ngoài theo quy định.
Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đầu tư – Sở KH&ĐT tỉnh/thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở hoạt động công ty liên doanh.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đầu tư cho công ty liên doanh.
– Bước 2: Làm thủ tục thành lập công ty liên doanh
Hồ sơ thành lập công ty liên doanh gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty liên doanh;
- Điều lệ công ty liên doanh;
- Danh sách thành viên công ty liên doanh (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) hoặc danh sách cổ đông sáng lập của công ty liên doanh (đối với công ty cổ phần);
- Bản sao CCCD/CMND/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật công ty liên doanh;
- Bản sao CCCD/CMND/Hộ chiếu của các nhà đầu tư góp vốn là cá nhân;
- Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh/quyết định thành lập của nhà đầu tư là tổ chức;
- Văn bản cử người đại diện ủy quyền quản lý phần vốn góp của tổ chức kèm theo bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện;
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả, kèm bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ (nếu có).
Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, người đại diện pháp luật của công ty liên doanh hoặc người được ủy quyền có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính công ty liên doanh hoặc nộp qua mạng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hiện nay, đa số các tỉnh thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bình Dương hồ sơ đều được nộp qua mạng.
Sau 3 – 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thành lập công ty đầy đủ, hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty liên doanh.
Trên đây là nội dung bài viết của Luật sư A&An về quy định đối với thủ tục thành lập công ty liên doanh nước ngoài và các vấn đề liên quan.
Nếu Quý Khách hàng có bất kỳ khó khăn hay vướng mắc gì trong quá trình tham khảo và áp dụng quy định trên, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline 0911092191 để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất.