Công ty Luật A&An
"Our work. your success"

Đơn kiện tranh chấp đất đai viết thế nào? - Công ty Luật A&An

Đơn kiện Tranh chấp Đất đai viết thế nào?

Từ xưa đến nay, đất đai có thể coi là một loại tài sản có giá trị cao vì diện tích đất vẫn giữ nguyên trong khi xu hướng phát triển dân số ngày càng đông đúc…

Hiện nay, các vụ việc liên quan đến tranh chấp đất đai diễn ra ngày càng phổ biến và phức tạp.

Khi các tranh chấp đất đai xảy ra thì các bên phải làm hồ sơ khởi kiện tại Tòa án và đơn khởi kiện tranh chấp đất đai là một trong những giấy tờ quan trọng và bắt buộc phải có trong hồ sơ khởi kiện tranh chấp đất đai.

Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ được các nội dung trong đơn khởi kiện tranh chấp đất đai.

Vậy Đơn khởi kiện tranh chấp đất đai được pháp luật quy định như thế nào?

Trong bài viết này, Công ty Luật A&An sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về vấn đề này. Xin mời các bạn tham khảo!

Luật sư Tư vấn Tranh chấp Đất đai - Công ty Luật A&An
Luật sư Tư vấn Tranh chấp Đất đai – Công ty Luật A&An

Căn cứ pháp lý

1. Khi nào cần làm Đơn khởi kiện tranh chấp đất đai?

Căn cứ theo Khoản 47, Điều 3 Luật Đất đai năm 2024 quy định về tranh chấp đất đai như sau:

Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.

Vậy Đơn khởi kiện tranh chấp đất đai có thể được hiểu là văn bản nhằm yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.

Theo đó, có thể phân chia các trường hợp tranh chấp đất đai thường gặp như sau:

– Thứ nhất, tranh chấp về Quyền sử dụng đất

+ Tranh chấp về quyền sử dụng đất là tranh chấp về ranh giới đất đai giữa những người sử dụng với nhau;

+ Tranh chấp đòi lại Đất: Đây là dạng tranh chấp đòi lại quyền sử dụng đất, đòi lại tài sản gắn liền với đất có nguồn gốc trước đây thuộc quyền sở hữu của họ hoặc người thân của họ.

– Thứ hai, các dạng tranh chấp về Quyền, Nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất

+ Tranh chấp về quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất thường bắt gặp có thể là yêu cầu thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng, công nhận hiệu lực của hợp đồng, tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu…

+ Tranh chấp về mục đích sử dụng đất cũng thuộc dạng tranh chấp về quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất.

– Thứ ba, các dạng khác về tranh chấp liên quan đến đất đai

+ Tranh chấp quyền sử dụng đất khi ly hôn;

+ Tranh chấp liên quan đến quyền thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất, v.v.

Vậy nên khi có tranh chấp về đất đai khiến quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm thì nên làm đơn khởi kiện tranh chấp đất đai để cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết để tránh ảnh hưởng xấu đến quyền lợi của bản thân.

2. Chủ thể làm đơn khởi kiện tranh chấp đất đai là ai?

Căn cứ theo Khoản 2, Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 quy định về cá nhân có quyền làm đơn khởi kiện như sau:

Cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự thì có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án.

Cá nhân là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp của họ có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án.

Cá nhân thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này là người không biết chữ, người khuyết tật nhìn, người không thể tự mình làm đơn khởi kiện, người không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì có thể nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện và phải có người có đủ năng lực tố tụng dân sự làm chứng.

3. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Khoản 1, Khoản 2, Điều 236 Luật Đất đai năm 2024 quy định về thẩm quyền giải quyết đất đai như sau:

1. Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp hoặc một trong các bên tranh chấp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án giải quyết.

2. Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 của Luật này thì các bên tranh chấp được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:

a) Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này;

b) Khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

Vậy,

Trường hợp thứ nhất: Là tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp hoặc một trong các bên tranh chấp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì thẩm quyền tranh chấp đất đai sẽ do Tòa án giải quyết.

Trường hợp thứ hai: Là tranh chấp đất mà các bên tranh chấp không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì các bên tranh chấp được lựa chọn một trong hai hình thức đó là nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoặc khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền.

Đơn kiện Tranh chấp Đất đai viết thế nào - Luật sư Đà Nẵng
Đơn kiện Tranh chấp Đất đai viết thế nào – Luật sư Đà Nẵng

4. Nội dung chính của đơn khởi kiện tranh chấp đất đai bao gồm những gì?

Căn cứ theo Khoản 4, Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 thì nội dung chính trong đơn khởi kiện được quy định như sau:

4. Đơn khởi kiện phải có các nội dung chính sau đây:

a) Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;

b) Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;

c) Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).

Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó;

d) Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);

đ) Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;

e) Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).

Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;

g) Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;

h) Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);

i) Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

Vậy khi làm đơn khởi kiện tranh chấp đất đai thì trong đơn khởi kiện phải có tất cả các nội dung chính được quy định nêu trên.

Bạn có thể quan tâm:

Thủ tục Hòa giải Tranh chấp Đất đai;

Cách viết Di chúc thừa kế Đất đai;

Luật sư giải quyết tranh chấp Đất đai.

5. Tham khảo Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp Đất đai

Tranh chấp Dân sự nói chung và tranh chấp Đất đai nói riêng áp dụng chung mẫu đơn khởi kiện Số 23-DS được ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP, cụ thể:

Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP

ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……………………..(1), ngày…..tháng….năm…..

ĐƠN KHỞI KIỆN

Kính gửi: Toà án nhân dân (2) …………………………..

Người khởi kiện: (3)…………………………………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: (4) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………………………………………….. (nếu có); số fax: ………………………………………………. (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………………………………………………………………. (nếu có)

Người bị kiện: (5)…………………………………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ (6) ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ………………………………………………………… (nếu có); số fax: ……………………………………………… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………………………………………………………………. (nếu có)

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)…………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: (8)……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………………………. (nếu có); số fax: …………………………………………….. (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử : ………………………………………………………………………………………………………………………… (nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)……………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: (10) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ………………………………………………………….. (nếu có); số fax: ……………………………………………. (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………………………………………………………………. (nếu có)

Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11)………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Người làm chứng (nếu có) (12)………………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: (13) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ………………………………………………………….. (nếu có); số fax: ……………………………………………. (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………………………………………………………………………………… (nếu có).

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)…………………………………………………………………….

1………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

2………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15)

Người khởi kiện (16)

 

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 23-DS:

(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.

(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).

(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Tòa án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.

6. Cách thức nộp đơn khởi kiện Tranh chấp Đất đai

Sau khi viết xong đơn khởi kiện tranh chấp đất đai và chuẩn bị đầy đủ các tài liệu, chứng cứ kèm theo thì người khởi kiện sẽ gửi đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án bằng các phương thức sau:

– Nộp trực tiếp tại Tòa án

Người khởi kiện sẽ nộp đơn tại bộ phận tiếp nhận đơn hoặc phòng tiếp dân của Tòa án. Người khởi kiện đa số sẽ nộp đơn theo phương thức này do sự đảm bảo về việc đơn khởi kiện chắc chắn sẽ được gửi đến được Tòa án.

– Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;

Khi người khởi kiện không gần vị trí của Tòa án có thẩm quyền giải quyết thì có thể lựa chọn bất kỳ một đơn vị chuyển phát để gửi hồ sơ khởi kiện tranh chấp đất đai tới Tòa án. 

– Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Trên đây là nội dung bài viết của Luật sư A&An về Đơn khởi kiện tranh chấp đất đai và các vấn đề liên quan.

Nếu Quý Khách hàng có bất kỳ khó khăn hay vướng mắc gì trong quá trình tham khảo và áp dụng quy định trên, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline 0911092191 để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất.

Luật sư A&An Our Work. Your Success!

Luật sư A&An
Luật sư A&An
5/5 - (1 bình chọn)
Chia sẻ bài viết này:
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
VK
Bài viết cùng chuyên mục
Luật Hôn nhân và Gia đình về chia tài sản khi ly hôn – Công ty Luật A&An
Nghĩa vụ về tài sản của vợ chồng? – Công ty Luật A&An
Luật Hôn nhân và Gia đình quy định như thế nào về tài sản sau hôn nhân? – Công ty Luật A&An
Thủ tục công chứng tài sản trước hôn nhân – Công ty Luật A&An
Quy định Án phí Tranh chấp Đất đai - Công ty Luật A&An
Cách viết Di chúc Thừa kế Đất đai - Công ty Luật A&An
Thủ tục hoà giải tranh chấp đất đai
Những tài sản nào phải đứng tên chung vợ chồng?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?

DỊCH VỤ LUẬT SƯ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Luật Hôn nhân và Gia đình về chia tài sản khi ly hôn – Công ty Luật A&An
Luật Hôn nhân và Gia đình về chia tài sản khi Ly hôn
Nghĩa vụ về tài sản của vợ chồng? – Công ty Luật A&An
Nghĩa vụ về tài sản vợ chồng?
Luật Hôn nhân và Gia đình quy định như thế nào về tài sản sau hôn nhân? – Công ty Luật A&An
Luật Hôn nhân và Gia đình quy định như thế nào về tài sản sau hôn nhân?
Thủ tục công chứng tài sản trước hôn nhân – Công ty Luật A&An
Thủ tục công chứng tài sản trước Hôn nhân
Quy định Án phí Tranh chấp Đất đai - Công ty Luật A&An
Án phí về Tranh chấp Đất đai
Đơn kiện tranh chấp đất đai viết thế nào? - Công ty Luật A&An
Đơn kiện Tranh chấp Đất đai viết thế nào?
Cách viết Di chúc Thừa kế Đất đai - Công ty Luật A&An
Cách viết Di chúc Thừa kế Đất đai
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Nhà ở thương mại
Các Điều kiện Mua, Bán, Chuyển nhượng Hợp đồng Nhà ở Thương mại

LUẬT SƯ

Luật Hôn nhân và Gia đình về chia tài sản khi ly hôn – Công ty Luật A&An
Luật Hôn nhân và Gia đình về chia tài sản khi Ly hôn
Nghĩa vụ về tài sản của vợ chồng? – Công ty Luật A&An
Nghĩa vụ về tài sản vợ chồng?
Thủ tục công chứng tài sản trước hôn nhân – Công ty Luật A&An
Thủ tục công chứng tài sản trước Hôn nhân
Quy định Án phí Tranh chấp Đất đai - Công ty Luật A&An
Án phí về Tranh chấp Đất đai
Cách viết Di chúc Thừa kế Đất đai - Công ty Luật A&An
Cách viết Di chúc Thừa kế Đất đai
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
Quy định 01 vợ 01 chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình

BẢN TIN PHÁP LUẬT

Luật Hôn nhân và Gia đình về chia tài sản khi ly hôn – Công ty Luật A&An
Luật Hôn nhân và Gia đình về chia tài sản khi Ly hôn
Nghĩa vụ về tài sản của vợ chồng? – Công ty Luật A&An
Nghĩa vụ về tài sản vợ chồng?
Luật Hôn nhân và Gia đình quy định như thế nào về tài sản sau hôn nhân? – Công ty Luật A&An
Luật Hôn nhân và Gia đình quy định như thế nào về tài sản sau hôn nhân?
Thủ tục công chứng tài sản trước hôn nhân – Công ty Luật A&An
Thủ tục công chứng tài sản trước Hôn nhân
Quy định Án phí Tranh chấp Đất đai - Công ty Luật A&An
Án phí về Tranh chấp Đất đai
Đơn kiện tranh chấp đất đai viết thế nào? - Công ty Luật A&An
Đơn kiện Tranh chấp Đất đai viết thế nào?
Cách viết Di chúc Thừa kế Đất đai - Công ty Luật A&An
Cách viết Di chúc Thừa kế Đất đai
Thủ tục hoà giải tranh chấp đất đai
Thủ tục hoà giải tranh chấp Đất đai
Những tài sản nào phải đứng tên chung vợ chồng?
Những tài sản chung nào phải đứng tên vợ chồng?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?