Công ty Luật A&An
"Our work. your success"

Cách viết Di chúc Thừa kế Đất đai

Thừa kế là một trong những vấn đề khá phổ biến và không hề xa lạ đối với mỗi người trong cuộc sống.

Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ được các vấn đề phát sinh trong một vụ việc liên quan đến thừa kế, đặc biệt là tầm quan trọng trong việc lập Di chúc để định đoạt tài sản thừa kế khi người để lại di sản chết.

Di chúc đóng vai trò rất quan trọng vì nó thể hiện rõ được ý chí, mong muốn định đoạt của người đã khuất đối với tài sản của họ (đặc biệt là tài sản có giá trị lớn như đất đai) và việc lập di chúc góp phần rất lớn vào việc giảm thiểu các tranh chấp không đáng có gây ảnh hưởng đến tình cảm củ các thành viên trong gia đình.

Vậy, viết di chúc thừa kế đất đai như thế nào để đảm bảo về mặt pháp lý và có giá trị pháp lý?

Trong bài viết này, Công ty Luật A&An sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về vấn đề này. Xin mời các bạn tham khảo!

Cách viết Di chúc Thừa kế Đất đai? - Công ty Luật A&An
Cách viết Di chúc Thừa kế Đất đai?Công ty Luật A&An

Căn cứ pháp lý

1. Di chúc thừa kế Đất đai là gì?

Căn cứ theo Điều 624 Bộ luật Dân sự, cụ thể:

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển giao tài sản của mình cho người khác sau khi chết”.

Thừa kế đất đai là việc người thừa kế thừa hưởng di sản là quyền sử dụng đất đai từ người chết thông qua các hình thức thừa kế theo quy định của pháp luật.

Như vậy, di chúc thừa kế đất đai là văn bản thể hiện ý chí của người chết để lại di sản là đất đai (quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất) cho người thừa kế.

Trong nội dung của di chúc, người lập di chúc có thể biểu đạt ý chí phân chia tài sản của bản thân họ để tránh những tranh chấp có thể xảy ra trong gia đình sau khi họ qua đời. Để đảm bảo giá trị pháp lý và tránh những rủi ro ngoài ý chí của người lập di chúc thì di chúc thừa kế đất đai phải được lập theo đúng quy định của pháp luật, hay nói cách khác thì di chúc phải hợp pháp.

2. Điều kiện nào để để Di chúc hợp pháp?

2.1. Các điều kiện cơ bản để Di chúc hợp pháp

Căn cứ theo Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 thì di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau:

– Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép.

– Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

– Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

– Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

– Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.

– Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

2.2. Vậy điều kiện thực hiện quyền thừa kế Đất đai là gì?

Theo quy định tại Điều 45 Luật Đất đai 2024 thì để thực hiện quyền thừa kế đất đai khi có đủ các điều kiện sau:

– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật này;

– Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;

– Trong thời hạn sử dụng đất;

– Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

 

3. Di chúc thừa kế Đất đai có thể thể hiện bằng những hình thức nào?

Theo quy định tại Điều 627 Bộ luật Dân sự về hình thức của Di chúc thì:

“Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc bằng miệng

Luật sư Thừa kế - Luật sư Đà Nẵng
Luật sư Thừa kế – Luật sư Đà Nẵng

3.1. Di chúc bằng văn bản

Bao gồm”

+ Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng: Người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc và đáp ứng các điều kiện tại Điều 631 BLDS 2015;

+ Di chúc bằng văn bản có người làm chứng: Người lập di chúc có thể không cần tự mình viết tay bản di chúc mà có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có ít nhất là hai người làm chứng.

Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc. Việc lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng phải tuân theo quy định tại Điều 631 và Điều 632 BLDS 2015;

+ Di chúc bằng văn bản có công chứng: Không bắt buộc di chúc phải công chứng, chứng thực, trừ trường hợp di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ và được người làm chứng lập thành văn bản thì phải có công chứng hoặc chứng thực;

+ Di chúc bằng văn bản có chứng thực: Tương tự như trường hợp di chúc bằng văn bản có công chứng.

3.2. Di chúc bằng miệng

Bao gồm:

+ Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.

+ Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

4. Nội dung của di chúc thừa kế Đất đai

Theo quy định tại Điều 631 Bộ Luật dân sự 2015 thì một Di chúc thừa kế đất đai sẽ bao gồm những nội dung như sau:

  • Ngày, tháng, năm lập di chúc;
  • Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
  • Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
  • Di sản để lại và nơi có di sản.

Ngoài ra, khi lập di chúc cần chú ý:

Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

Có thể bạn quan tâm:

5. Cách viết Di chúc thừa kế Đất đai

Di chúc là một văn bản quan trọng, thể hiện ý muốn của người lập về việc chuyển giao tài sản, đặc biệt là đất đai, cho người khác sau khi qua đời.

Việc viết di chúc cần phải rõ ràng, chi tiết và tuân thủ đúng các quy định pháp luật để đảm bảo tính hợp pháp, tránh tranh chấp giữa các bên liên quan như sau:

  • Ghi chính xác thời gian, địa điểm viết di chúc;
  • Thông tin về người lập di chúc: ghi rõ thông tin cá nhân, bao gồm họ tên đầy đủ, ngày tháng năm sinh, số Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân, nơi cư trú hiện tại, v.v;
  • Về tài sản chuyển nhượng quyền sử dụng: Đây là toàn bộ những tài sản riêng và tài sản chung của người thừa kế. Bao gồm những thông tin và các loại giấy tờ chứng minh sau:

Đối với tài sản là bất động sản như quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền trên đất: sẽ có thông tin về vị trí thửa đất, số tờ bản đồ, số thừa, diện tích đất, nguồn gốc sử dụng đất; diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, năm hoàn thành xây dựng của căn nhà; thông tin về giấy tờ sở hữu như cơ quan cấp, ngày tháng cấp, số phát hành…;

  • Về thông tin người nhận thừa kế: Khi người lập di chúc muốn để lại tài sản cho ai thì ghi thông tin của người đó càng chi tiết càng tốt. Các thông tin về người nhận thừa kế cần ghi rõ họ tên, số CMND/CCCD/hộ chiếu, ngày sinh, nơi cư trú…;
  • Về phần ý nguyện của người lập di chúc: phần này có thể viết hoặc không.

6. Hiệu lực của Di chúc

Theo quy định tại Điều 643 Bộ Luật dân sự 2015 thì:

  • Di chúc có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế (tức là thời điểm người lập Di chúc chết);
  • Di chúc không có hiệu lực toàn phần hoặc 01 phần trong trường hợp sau đây:

+ Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc;

+ Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

Trường hợp có nhiều người thừa kế theo di chúc mà có người chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc, một trong nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế thì chỉ phần di chúc có liên quan đến cá nhân, cơ quan, tổ chức này không có hiệu lực.

  • Di chúc không có hiệu lực, nếu di sản để lại cho người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế; nếu di sản để lại cho người thừa kế chỉ còn một phần thì phần di chúc về phần di sản còn lại vẫn có hiệu lực.
  • Khi di chúc có phần không hợp pháp mà không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ phần đó không có hiệu lực.
  • Khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực.

Như vậy, di chúc thừa kế đất đai không chỉ là phương tiện để người sở hữu tài sản định đoạt quyền lợi cho người thừa kế mà còn là công cụ pháp lý giúp duy trì sự ổn định, tránh các tranh chấp phát sinh trong gia đình.

Trên đây là nội dung bài viết của Luật sư A&An về cách viết Di chúc thừa kế Đất đai và các vấn đề liên quan.

Nếu Quý Khách hàng có bất kỳ khó khăn hay vướng mắc gì trong quá trình tham khảo và áp dụng quy định trên, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline 0911092191 để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất.

Luật sư A&An  Our Work. Your Success!

Đánh giá bài viết
Chia sẻ bài viết này:
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
VK
Bài viết cùng chuyên mục
Luật Hôn nhân và Gia đình về chia tài sản khi ly hôn – Công ty Luật A&An
Nghĩa vụ về tài sản của vợ chồng? – Công ty Luật A&An
Luật Hôn nhân và Gia đình quy định như thế nào về tài sản sau hôn nhân? – Công ty Luật A&An
Thủ tục công chứng tài sản trước hôn nhân – Công ty Luật A&An
Quy định Án phí Tranh chấp Đất đai - Công ty Luật A&An
Đơn kiện tranh chấp đất đai viết thế nào? - Công ty Luật A&An
Thủ tục hoà giải tranh chấp đất đai
Những tài sản nào phải đứng tên chung vợ chồng?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?

DỊCH VỤ LUẬT SƯ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Luật Hôn nhân và Gia đình về chia tài sản khi ly hôn – Công ty Luật A&An
Luật Hôn nhân và Gia đình về chia tài sản khi Ly hôn
Nghĩa vụ về tài sản của vợ chồng? – Công ty Luật A&An
Nghĩa vụ về tài sản vợ chồng?
Luật Hôn nhân và Gia đình quy định như thế nào về tài sản sau hôn nhân? – Công ty Luật A&An
Luật Hôn nhân và Gia đình quy định như thế nào về tài sản sau hôn nhân?
Thủ tục công chứng tài sản trước hôn nhân – Công ty Luật A&An
Thủ tục công chứng tài sản trước Hôn nhân
Quy định Án phí Tranh chấp Đất đai - Công ty Luật A&An
Án phí về Tranh chấp Đất đai
Đơn kiện tranh chấp đất đai viết thế nào? - Công ty Luật A&An
Đơn kiện Tranh chấp Đất đai viết thế nào?
Cách viết Di chúc Thừa kế Đất đai - Công ty Luật A&An
Cách viết Di chúc Thừa kế Đất đai
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Nhà ở thương mại
Các Điều kiện Mua, Bán, Chuyển nhượng Hợp đồng Nhà ở Thương mại

LUẬT SƯ

Luật Hôn nhân và Gia đình về chia tài sản khi ly hôn – Công ty Luật A&An
Luật Hôn nhân và Gia đình về chia tài sản khi Ly hôn
Nghĩa vụ về tài sản của vợ chồng? – Công ty Luật A&An
Nghĩa vụ về tài sản vợ chồng?
Thủ tục công chứng tài sản trước hôn nhân – Công ty Luật A&An
Thủ tục công chứng tài sản trước Hôn nhân
Quy định Án phí Tranh chấp Đất đai - Công ty Luật A&An
Án phí về Tranh chấp Đất đai
Cách viết Di chúc Thừa kế Đất đai - Công ty Luật A&An
Cách viết Di chúc Thừa kế Đất đai
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
Quy định 01 vợ 01 chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình

BẢN TIN PHÁP LUẬT

Luật Hôn nhân và Gia đình về chia tài sản khi ly hôn – Công ty Luật A&An
Luật Hôn nhân và Gia đình về chia tài sản khi Ly hôn
Nghĩa vụ về tài sản của vợ chồng? – Công ty Luật A&An
Nghĩa vụ về tài sản vợ chồng?
Luật Hôn nhân và Gia đình quy định như thế nào về tài sản sau hôn nhân? – Công ty Luật A&An
Luật Hôn nhân và Gia đình quy định như thế nào về tài sản sau hôn nhân?
Thủ tục công chứng tài sản trước hôn nhân – Công ty Luật A&An
Thủ tục công chứng tài sản trước Hôn nhân
Quy định Án phí Tranh chấp Đất đai - Công ty Luật A&An
Án phí về Tranh chấp Đất đai
Đơn kiện tranh chấp đất đai viết thế nào? - Công ty Luật A&An
Đơn kiện Tranh chấp Đất đai viết thế nào?
Cách viết Di chúc Thừa kế Đất đai - Công ty Luật A&An
Cách viết Di chúc Thừa kế Đất đai
Thủ tục hoà giải tranh chấp đất đai
Thủ tục hoà giải tranh chấp Đất đai
Những tài sản nào phải đứng tên chung vợ chồng?
Những tài sản chung nào phải đứng tên vợ chồng?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?