Công ty Luật A&An
"Our work. your success"

CÓ ĐƯỢC PHÉP GÓP VỐN BẰNG QUYỀN TÁC GIẢ?

Thông thường đối với việc góp vốn vào doanh nghiệp, vốn góp thường là các tài sản hữu hình hoặc quyền về đất như: Tiền mặt (bao gồm cả ngoại tệ, Nhà cửa, xe cộ, Vàng, v.v). Tuy nhiên trong những năm gần đây, quyền tác giả (một trong những quyền về sở hữu trí tuệ) được chú trọng hơn và cũng là một trong những tài sản, công cụ hữu ích được dùng để tạo ra nguồn lợi nhuận. Do đó nhiều người quan tâm liệu đối với tài sản vô hình, cụ thể là quyền tác giả này các bên có được phép góp vốn vào doanh nghiệp không?  Bài viết dưới đây Công ty Luật A&An sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu về vấn đề này. Mời các bạn tham khảo.

Căn cứ pháp lý:

– Bộ luật Dân sự 2015;

– Luật Doanh nghiệp 2020;

– Luật Sở hữu trí tuệ 2005 và các văn bản hướng dẫn chi tiết hiện hành.

1. Quyền sở hữu trí tuệ, góp vồn bằng quyền sở hữu trí tuệ

1.1. Quyền sở hữu trí tuệ, quyền tác giả là gì?

Bộ luật Dân sự 2015 quy định tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.

Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Ngoài ra, quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền bao gồm quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác.

Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định về quyền sở hữu trí tuệ như sau: Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.

Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.

Như vậy, quyền tác giải cũng được công nhận là một tài sản bên cạnh các tài sản hữu hình mà chúng ta gặp thường ngày như tiền, đất, xe, v.v.

1.2. Có được phép góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ không?

Căn cứ quy định tại khoản 18, Điều 4 Luật Doanh nghiệp, cụ thể như sau:

“Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.

Căn cứ quy định tại Điều 34 Luật Doanh nhiệp 2020 về tài sản vốn góp, cụ thể như sau:

– Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

– Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.

Như vậy theo quy định của pháp luật, quyền sở hữu trí tuệ cũng là một loại tài sản có thể dùng để góp vốn. Theo đó có thể hiểu góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ là việc sử dụng quyền sở hữu trí tuệ để góp vốn bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

2. Điều kiện để góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ

Việc góp vốn bằng quyền tác giả phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Quyền tác giả do chủ sở hữu văn bằng đã được nhà nước xác nhận. Do đó, các yếu tố cần được xem xét khi đăng ký góp vốn quyền tác giả:

+ Đã được cấp văn bằng bảo hộ chưa, nếu chưa thì cần phải xin cấp văn bằng để chứng minh cho quyền tác giả đó thuộc sở hữu của mình;

+ Văn bằng bảo hộ còn hời hạn không, nếu hết hạn phải thực hiện thủ tục tiến hành gia hạn trước khi thực hiện việc góp vốn.

– Quyền tác giả phải được định giá thành đồng Việt Nam trước khi góp vốn theo uy định tại khoản 1, Điều 34 Luật doanh nghiệp như sau: Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

3. Hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả

Căn cứ Điều 50 Luật sở hữu trí tuệ 2005, đơn đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan gồm có:

– Tờ khai đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.

Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc chủ sở hữu quyền liên quan; tóm tắt nội dung tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng; tên tác giả, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn.

–  02 bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả hoặc hai bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan;

–  Giấy uỷ quyền, nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền;

–  Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;

–  Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;

–  Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung.

4. Trình tự, thủ tục góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ

Sau khi thực hiện đăng ký quyền sở quyền tác giả thì có thể thực hiện thủ tục góp vốn theo trình tự thủ tục như sau:

Bước 1: Định giá quyền sở hữu trí tuệ

Bên góp vốn và bên nhận góp vốn đàm phán và định giá quyền sở hữu trí tuệ, nếu không có thể thuê cơ quan, đơn vị chuyên môn định giá tài sản. Trong đó, khi định giá tài sản trí tuệ đơn vị sẽ phải tính theo đồng Việt Nam

Bước 2: Tiến hành lập hợp đồng đóng góp vốn

Theo đó trong hợp đồng cần bao gồm đầy đủ các nội dung cơ bản của việc góp vốn như: Bên góp vốn, Bên nhận góp vốn (tên, địa chỉ); Quyền sở hữu trí tuệ cụ thể (chủ giấy chứng nhận/ chủ bằng độc quyền, v.v. ; số đơn; ngày nộp đơn; quyết định cấp; thời hạn bảo hộ, v.v); giá trị quyền sở hữu trí tuệ; thời hạn góp vốn; mục đích góp vốn; đăng ký góp vốn và nộp lệ phí; cam đoan của các bên, v.v. 

Bước 3: Đăng ký chuyển quyền sở hữu quyền tác giả tại cơ quan có thẩm quyền

Việc góp vốn chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.

Trên đây là nội dung bài viết của Luật sư A&An về vấn đề có được phép góp vốn bằng quyền tác giả không và các vấn đề liên quan. Nếu Quý khách hàng có bất kì khó khăn hay vướng mắc gì trong quá trình tham khảo và áp dụng quy định trên, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất.

Luật sư A&An ∼ Our work. Your success! ∼

Đánh giá bài viết
Chia sẻ bài viết này:
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
VK
Bài viết cùng chuyên mục
Những tài sản nào phải đứng tên chung vợ chồng?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia không?
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
LƯU Ý HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Nhà ở thương mại

TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Nhà ở thương mại
Các Điều kiện Mua, Bán, Chuyển nhượng Hợp đồng Nhà ở Thương mại
tranh chấp đất đai
Luật sư giải quyết Tranh chấp Đất đai tại Miền Trung, Tây Nguyên
Nhà ở công vụ
Nhà ở công vụ và điều kiện cho thuê nhà ở công vụ theo quy định mới nhất
Trái phiếu doanh nghiệp
Các điều kiện phát hành Trái phiếu Doanh nghiệp 2024
Doanh nghiệp Tư nhân
Đăng ký thay đổi chủ Doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp chủ doanh nghiệp chết
Các dự án đầu tư về Bất động sản
Những Dự án không cần cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư
Quyền nuôi con
Các trường hợp cha mẹ bị hạn chế quyền thăm con sau khi Ly hôn
Hủy chứng khoán niêm yết
14 Trường hợp bắt buộc Huỷ bỏ niêm yết đối với Cổ phiếu của Công ty Đại chúng

LUẬT SƯ

Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
Quy định 01 vợ 01 chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình
Luật sư Ly hôn tại Đà Nẵng
Luật sư Ly hôn tại Đà Nẵng - Luật sư A&An
Ảnh Bìa (Website) (1)
Ai có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục Phá sản công ty?
Ảnh Bìa (Website)
Hành vi Quấy rối tình dục tại nơi làm việc
tòa án giải quyết ly hôn
TOÀ ÁN NÀO GIẢI QUYẾT LY HÔN, 02 THỦ TỤC LY HÔN
ls dn
LUẬT SƯ – KHÔNG CHỈ LÀ MỘT “BÁC SĨ” CỦA DOANH NGHIỆP

BẢN TIN PHÁP LUẬT

Những tài sản nào phải đứng tên chung vợ chồng?
Những tài sản chung nào phải đứng tên vợ chồng?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia không?
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia khi ly hôn không?
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
Quy định 01 vợ 01 chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình
LƯU Ý HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Luật sư tư vấn Hợp đồng thuê Nhà
Nhà ở thương mại
Các Điều kiện Mua, Bán, Chuyển nhượng Hợp đồng Nhà ở Thương mại
tranh chấp đất đai
Luật sư giải quyết Tranh chấp Đất đai tại Miền Trung, Tây Nguyên