Công ty Luật A&An
"Our work. your success"

Pháp luật về Công ty Hợp danh

Pháp luật về Công ty Hợp danh

Công ty Hợp danh trong pháp luật Việt Nam được quy định, điều chỉnh như thế nào?

Trong bối cảnh kinh doanh ngày càng phát triển, lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là bước quan trọng để các nhà đầu tư và doanh nhân xây dựng nền tảng vững chắc cho hoạt động của mình.

Công ty Hợp danh, với những quy định đặc thù trong Luật Doanh nghiệp, đang trở thành lựa chọn ưu việt cho những ai mong muốn mô hình kinh doanh bền chặt và trách nhiệm rõ ràng.

Bên cạnh đó, đây còn là một loại hình doanh nghiệp phổ biến với tính gắn kết chặt chẽ giữa các thành viên hợp danh, là một bước đi an toàn đối với các nhà đầu tư có sự kết nối mật thiết trong gia đình, dòng họ hay bạn bè thân thiết có nhu cầu thành lập doanh nghiệp.

Trong bài viết này, Công ty Luật A&An sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy định pháp luật liên quan Công ty hợp danh và các bước cần thực hiện thành lập Công ty hợp danh.

Hãy cùng tìm hiểu để trang bị cho mình những kiến thức quý giá trong bối cảnh đầy rẫy rủi ro này!

Công ty Hợp danh trong pháp luật Việt Nam được quy định, điều chỉnh như thế nào? - Công ty Luật A&An
Công ty Hợp danh trong pháp luật Việt Nam được quy định, điều chỉnh như thế nào? – Công ty Luật A&An

Cơ sở pháp lý

1. Trước tiên, công ty hợp danh là gì?

Công ty hợp danh là một trong những loại hình doanh nghiệp ra đời sớm nhất trên thế giới, song tại Việt Nam mới chỉ được chính thức tồn lại đúng với tên gọi của nó trong 10 năm. Mặc dù chưa lâu, nhưng loại hình này vẫn đang chiếm đa số về quy mô thành lập gần đây.

Theo đó, khái niệm của công ty hợp danh tại Việt Nam được quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

“Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;”

Dựa vào khái niệm trên, ta có thể thấy công ty hợp danh có hai loại thành viên gồm thành viên hợp danh và thành viên góp vốn, mỗi loại thành viên có những chức năng, quyền hạn khác nhau.

Ngoài ra trên thực tế, công ty hợp danh là một tổ chức đa số được thành lập từ các thành viên có quan hệ mật thiết với nhau, có thể là quan hệ nhân thân hoặc quan hệ chuyên môn gắn bó. Vì tính chất liên đới trách nhiệm vô hạn của doanh nghiệp, nên các thành viên cần có sự tin tưởng và am hiểu nhau.

2. Công ty hợp danh có những đặc trưng cơ bản nào?

2.1. Về các thành viên hợp danh

  • Công ty hợp danh phải có tối thiểu 2 thành viên hợp danh, đồng thời các thành viên này có quyền được góp vốn.
  • Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty (điểm b, khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020).

Ngoài ra, căn cứ Điều 180 Luật Doanh nghiệp 2022  thành viên hợp danh có thể bị hạn chế quyền trong các trường hợp gồm:

  • Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân; không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
  • Thành viên hợp danh không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
  • Thành viên hợp danh không được chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho tổ chức, cá nhân khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.

Như vậy, thành viên hợp danh được xem là đồng sở hữu của công ty, các thành viên không kể mức vốn góp đều phải tuân theo và thực hiện đúng quy định pháp luật.

2.2. Về thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp

Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn đều có nghĩa vụ góp vốn như cam kết ban đầu. Cụ thể căn cứ tại Điều 178 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

  • Thành viên hợp danh phải góp đủ và đúng hạn số vốn cần góp, nếu không góp đủ và không đúng hạn số vốn đã cam kết mà gây thiệt hại cho công ty thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.
  • Thành viên góp vốn phải có nghĩa vụ góp đủ và đúng hạn vốn cần góp, nếu không góp đủ và không đúng hạn số vốn cam kết thì số vốn chưa góp đủ được xem là khoản nợ của người đó đối với công ty. Thành viên này có bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.
  • Tại thời điểm thành viên đã góp đủ số vốn đã cam kết thì họ sẽ được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp.

2.3. Về tài sản của công ty hợp danh

Với tính chất của loại hình công ty hợp danh là được thành lập bởi các thành viên cùng nhau góp vốn và cùng hoạt động kinh doanh trong một tổ chức.

Vì thế nguồn gốc của tài sản công ty đa phần là từ các thành viên góp vào và lợi nhuận thu được từ việc kinh doanh công ty.

Theo đó, căn cứ Điều 179 Luật Doanh nghiệp quy định về Tài sản của công ty hợp danh bao gồm:

  • Tài sản góp vốn của các thành viên đã được chuyển quyền sở hữu cho công ty;
  • Tài sản tạo lập được mang tên công ty;
  • Tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh do thành viên hợp danh thực hiện nhân danh công ty và từ hoạt động kinh doanh của công ty do thành viên hợp danh nhân danh cá nhân thực hiện;
  • Tài sản khác theo quy định của pháp luật.”

2.4. Về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty hợp danh

Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty hợp danh gồm Hội đồng thành viên – là cơ quan quyền lực cao nhất, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc.

  • Tất cả thành viên của công ty hợp danh đều thuộc Hội đồng thành viên.
  • Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đứng đầu do các thành viên trong Hội đồng bầu ra từ thành viên hợp danh.
  • Ngoài ra, Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể đồng thời kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.

Theo đó, Chủ tịch Hội đồng thành viên có quyền triệu tập họp Hội đồng thành viên nếu thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu của thành viên hợp danh. Chủ tịch hội đồng thành viên và giám đốc sẽ đảm nhận vai trò quản lý, điều hành, phân công, phối hợp công việc kinh doanh của công ty; đồng thời là đại diện pháp lý của công ty.

Có thể Bạn quan tâm:

Dịch vụ Luật sư Uy tín - Luật sư A&An
Dịch vụ Luật sư Uy tín – Luật sư A&An

3. Quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty hợp danh

3.1. Đối với thành viên hợp danh

a. Căn cứ khoản 1 Điều 181 Luật Doanh nghiệp 2022 thì thành viên hợp danh có quyền sau đây:

  • Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề của công ty;
  • Nhân danh công ty kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty;
  • Đàm phán và ký kết hợp đồng, giao dịch hoặc giao ước với những điều kiện mà thành viên hợp danh đó cho là có lợi nhất cho công ty;
  • Sử dụng tài sản của công ty để kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty;
  • Yêu cầu công ty bù đắp thiệt hại từ hoạt động kinh doanh trong phạm vi nhiệm vụ được phân công nếu thiệt hại đó xảy ra không phải do sai sót cá nhân của thành viên đó;
  • Yêu cầu công ty, thành viên hợp danh khác cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty; kiểm tra tài sản, sổ kế toán và tài liệu khác của công ty khi thấy cần thiết;
  • Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp hoặc theo thỏa thuận;
  • Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được chia giá trị tài sản còn lại tương ứng theo tỷ lệ phần vốn góp vào công ty;
  • Trường hợp thành viên hợp danh chết thì người thừa kế của thành viên được hưởng phần giá trị tài sản tại công ty sau khi đã trừ đi phần nợ và nghĩa vụ tài sản khác thuộc trách nhiệm của thành viên đó và sẽ trở thành thành viên hợp danh nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận;
  • Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

b. Căn cứ khoản 2 Điều 181 Luật Doanh nghiệp 2022 thì thành viên hợp danh có nghĩa vụ sau đây:

  • Tiến hành quản lý và thực hiện hoạt động kinh doanh một cách trung thực, cẩn trọng và tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa cho công ty;
  • Tiến hành quản lý và thực hiện hoạt động kinh doanh theo đúng quy định; nếu làm trái quy định tại điểm này, gây thiệt hại cho công ty thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại;
  • Không được sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
  • Hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản đã nhận và bồi thường thiệt hại gây ra đối với công ty trong trường hợp quy định;
  • Liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang trải số nợ của công ty;
  • Chịu khoản lỗ tương ứng với phần vốn góp vào công ty hoặc theo thỏa thuận;
  • Định kỳ hằng tháng báo cáo trung thực, chính xác bằng văn bản tình hình và kết quả kinh doanh của mình với công ty;
  • Cung cấp thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của mình cho thành viên có yêu cầu;
  • Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

3.2. Đối với thành viên góp vốn

a. Căn cứ khoản 1 Điều 187 Luật Doanh nghiệp 2022 thì thành viên góp vốn có quyền sau đây:

  • Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, về tổ chức lại, giải thể công ty và nội dung khác của Điều lệ công ty có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ;
  • Được chia lợi nhuận hằng năm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty;
  • Được cung cấp báo cáo tài chính hằng năm của công ty; có quyền yêu cầu Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên hợp danh cung cấp đầy đủ và trung thực thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của công ty; xem xét sổ kế toán, biên bản, hợp đồng, giao dịch, hồ sơ và tài liệu khác của công ty;
  • Chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác;
  • Nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh ngành, nghề kinh doanh của công ty;
  • Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách để thừa kế, tặng cho, thế chấp, cầm cố và các hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty; trường hợp chết thì người thừa kế thay thế thành viên đã chết trở thành thành viên góp vốn của công ty;
  • Được chia một phần giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong vốn điều lệ công ty khi công ty giải thể hoặc phá sản;
  • Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

b. Căn cứ khoản 2 Điều 187 Luật Doanh nghiệp 2022 thì thành viên góp vốn có nghĩa vụ sau đây:

  • Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp;
  • Không được tham gia quản lý công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty;
  • Tuân thủ Điều lệ công ty, nghị quyết và quyết định của Hội đồng thành viên;
  • Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

4. Hồ sơ và thủ tục thành lập công ty hợp danh

4.1. Hồ sơ thành lập công ty hợp danh

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, công ty hợp danh;
  • Danh sách thành viên công ty hợp danh;
  • Điều lệ công ty hợp danh;
  • Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu người đại diện pháp luật và các thành viên;
  • Giấy ủy quyền (nếu người đại diện pháp luật cử người khác nộp hồ sơ);
  • Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ.

Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài muốn góp vốn thành lập công ty hợp danh thì trong bộ hồ sơ cần bổ sung: Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

4.2. Quy trình thủ tục

Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh tại nơi công ty hợp danh sẽ đặt trụ sở.

Bước 2: Phòng đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ và trao giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.

Bước 3: Trong khoảng thời gian 03 – 05 ngày làm việc tính từ ngày nộp hồ sơ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4: Doanh nghiệp công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin đăng ký quốc gia. Nội dung thông báo bao gồm thông tin từ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và lĩnh vực kinh doanh.

Bước 5: Thông báo mẫu con dấu đến Phòng đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Trên đây là nội dung bài viết của Luật sư A&An về công th hợp danh và các vấn đề liên quan.

Nếu Quý Khách có bất kỳ khó khăn hay vướng mắc gì trong quá trình tham khảo và áp dụng quy định trên, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline 0911092191 để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất.

Luật sư A&An  Our Work. Your Success!

Luật sư A&An - Luật sư Đà Nẵng
Luật sư A&An – Luật sư Đà Nẵng
5/5 - (1 bình chọn)
Chia sẻ bài viết này:
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
VK
Bài viết cùng chuyên mục
thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Tiền giả
Đất không có giấy tờ
Xác định lại cha mẹ cho con
Điều chỉnh vốn dự án đầu tư
Bảo lãnh người cai nghiện
Thủ tục thay đổi quốc tịch cho con
Tội loạn luân là gì
Khiếu nại trong thi hành án thế nào

DỊCH VỤ LUẬT SƯ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT

LUẬT SƯ

BẢN TIN PHÁP LUẬT