Công ty Luật A&An
"Our work. your success"

Tham nhũng là gì? Biện pháp xử lý đối với công chức tham nhũng?

THAM NHŨNG LÀ GÌ?

Tham nhũng là một vấn đề nghiêm trọng và phức tạp mà nhiều quốc gia đang phải đối mặt.

Thực trạng tiêu cực, tham nhũng ảnh hưởng không chỉ đến sự phát triển kinh tế và xã hội, mà còn làm lung lay niềm tin của người dân vào hệ thống chính quyền và công tác quản lý của Nhà nước. Trong đó, công chức tham nhũng đặt ra một thách thức lớn đối với việc xây dựng một hệ thống quản lý công cộng hiệu quả và chính trị đúng đắn.

Để đối phó với vấn đề này, Đảng và Nhà nước ta không ngừng thiết lập và tăng cường các cơ quan giám sát và kiểm soát tham nhũng, có khả năng điều tra và truy cứu trách nhiệm đối với các công chức tham nhũng. Việc xử lý hành vi tham nhũng ngày càng được thực hiện bài bản, triệt để và hiệu quả.

Vậy theo quy định pháp luật hiện hành, các biện pháp xử lý nào được áp dụng đối với trường hợp Công chức tham nhũng là gì?

Trong bài viết này, Công ty Luật A&An sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu chi tiết về vấn đề này. Xin mời các bạn tham khảo.

THAM NHŨNG LÀ GÌ? Luật phòng chống tham nhũng hiện hành
THAM NHŨNG LÀ GÌ? Luật phòng chống tham nhũng hiện hành

Căn cứ pháp lý

Luật Phòng chống Tham nhũng 2018;

Nghị định 59/2019/NĐ-CP;

– Nghị định 112/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 về Xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức;

– Luật Cán bộ, công chức 2008;

– Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức 2019;

Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017.

1. Trước hết, tham nhũng là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 định nghĩa về tham nhũng như sau:

“1.Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.”

Theo đó có thể thấy chủ thể tham những chính là những người có chức vụ, quyền hạn.

Căn cứ  Khoản 2 Điều 3 Luật phòng, chống tham những 2018 quy định về người có chức vụ quyền hạn như sau:

“2. Người có chức vụ, quyền hạn là người do bổ nhiệm, do bầu cử, do tuyển dụng, do hợp đồng hoặc do một hình thức khác, có hưởng lương hoặc không hưởng lương, được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ nhất định và có quyền hạn nhất định trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó, bao gồm:

a) Cán bộ, công chức, viên chức;

b) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân công an trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

c) Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

d) Người giữ chức danh, chức vụ quản lý trong doanh nghiệp, tổ chức;

đ) Những người khác được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ và có quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó.

Vụ lợi được định nghĩa theo khoản 7 Điều 3 Luật Phòng chống tham nhũng 2018, theo đó vụ lợi là việc người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn nhằm đạt được lợi ích vật chất hoặc lợi ích phi vật chất không chính đáng.

Như vậy, tham nhũng là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để đạt được lợi ích vật chất hoặc lợi ích phi vật chất không chính đáng.

2. Những hành vi nào được coi là tham nhũng?

Tại Điều 2 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định các hành vi tham nhũng, bao gồm tham nhũng thực hiện trong khu vực nhà nước và ngoài khu vực nhà nước:

– Thực hiện trong khu vực nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước thực hiện bao gồm:

  • Tham ô tài sản;
  • Nhận hối lộ;
  • Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
  • Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi;
  • Giả mạo trong công tác vì vụ lợi;
  • Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản công vì vụ lợi;
  • Nhũng nhiễu vì vụ lợi;
  • Không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật vì vụ lợi; cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án vì vụ lợi.

– Thực hiện trong khu vực ngoài nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước thực hiện bao gồm:

  • Tham ô tài sản;
  • Nhận hối lộ;
  • Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của doanh nghiệp, tổ chức mình vì vụ lợi.

3. Biện pháp xử lý đối với công chức tham nhũng

3.1. Xử lý kỷ luật đối với công chức tham nhũng

Việc xử lý kỷ luật đối với công chức tham nhũng được thực hiện theo các quy định chung về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức căn cứ tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Nghị định 112/2020/NĐ-CP, các hình thức kỷ luật đối với công chức như sau:

“2. Áp dụng đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

a) Khiển trách.

b) Cảnh cáo.

c) Hạ bậc lương.

d) Buộc thôi việc.

2. Áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

a) Khiển trách.

b) Cảnh cáo.

c) Giáng chức.

d) Cách chức.

đ) Buộc thôi việc.”

Theo đó, tuỳ vào từng hành vi cùng mức độ nghiêm trọng mà cơ quan có thẩm quyền áp dụng hình thức kỷ luật phù hợp. Ngoài ra, căn cứ khoản 15 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức 2019 quy định:

Đối với công chức bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị kết án về tội phạm tham nhũng thì đương nhiên bị buộc thôi việc kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.

Căn cứ khoản 4 Điều 82 Luật Cán bộ, công chức năm 2008: Công chức bị kỷ luật cách chức do tham nhũng thì không được bổ nhiệm vào vị trí lãnh đạo, quản lý.

Có thể Bạn quan tâm:

Luật sư Hình sự - Luật sư Đà Nẵng
Luật sư Hình sự – Luật sư Đà Nẵng

3.2. Xử lý kỷ luật đối với người đứng đầu cơ quan có công chức tham nhũng

Không chỉ công chức tham nhũng bị kỷ luật mà người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị do mình quản lý nếu để cơ quan mình có vụ, việc tham nhũng xảy ra thì có thể bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách, cảnh cáo hoặc cách chức, cụ thể tại Điều 78 Nghị định 59/2019/NĐ-CP như sau:

  • Hình thức khiển trách được áp dụng trong trường hợp người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng ít nghiêm trọng.
  • Hình thức cảnh cáo được áp dụng trong trường hợp người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng nghiêm trọng hoặc nhiều vụ việc tham nhũng ít nghiêm trọng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách.
  • Hình thức cách chức được áp dụng trong trường hợp người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng hoặc nhiều vụ việc tham nhũng nghiêm trọng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách.

3.3. Truy cứu trách nhiệm Hình sự

Bên cạnh hình thức kỷ luật, Công chức có hành vi tham nhũng có thể bị truy cứu trách nhiệm Hình sự nếu hành vi tham nhũng vi phạm một trong các tội phạm tham nhũng được quy định tại Điều 353 đến Điều 359 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi năm 2017.

Trong đó, mức hình phạt cao nhất đối với “Tội tham ô tài sản” quy định tại Điều 353 và “Tội nhận hối lộ” quy định tại Điều 354 là tử hình. Các tội danh cụ thể bao gồm:

  • Tội tham ô tài sản nêu tại Điều 353;
  • Tội nhận hối lộ tại Điều 354;
  • Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản tại Điều 355;
  • Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ tại Điều 356;
  • Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ tại Điều 357;
  • Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi tại Điều 358;
  • Tội giả mạo trong công tác tại Điều 359.

Tùy vào tính chất, mức độ và hậu quả hành vi tham nhũng gây ra cùng với các tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ trách nhiệm hình sự mà người vi phạm sẽ được áp dụng mức hình phạt phù hợp.

Trên đây là nội dung bài viết của Luật sư A&An về tham nhung, các biện pháp xử lý đối với công chức tham nhũng và các vấn đề liên quan.

Nếu Quý Khách hàng có bất kỳ khó khăn hay vướng mắc gì trong quá trình tham khảo và áp dụng quy định trên, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline 0911092191 để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất.

Luật sư A&An Our Work. Your Success!

Đánh giá bài viết
Chia sẻ bài viết này:
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
VK
Bài viết cùng chuyên mục
Bảo lãnh người cai nghiện
Thủ tục thay đổi quốc tịch cho con
Tội loạn luân là gì
Khiếu nại trong thi hành án thế nào
Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
Vốn đầu tư FDI
Vốn đầu tư nước ngoài FDI
Pháp luật về Công ty Hợp danh
Thủ tục nhận thừa kế cổ phần, cổ phiếu

DỊCH VỤ LUẬT SƯ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT

LUẬT SƯ

BẢN TIN PHÁP LUẬT