Công ty Luật A&An
"Our work. your success"

XÓA ÁN TÍCH

Sau khi ra tù bao lâu được xóa án tích

Sau khi ra tù bao lâu thì được xóa án tích một trong những vấn đềphạm nhân và người thân của họ thường quan tâm nhất là thời gian cần để xoá án tích tội phạm trong hồ sơ tư pháp.

Pháp luật nước ta có quy định rõ về việc xoá án tích nhằm đem lại cơ hội mới cho những người từng phạm tội, giúp họ tái hòa nhập cộng đồng, ổn định cuộc sống.

Theo đó, khi chấp hành xong bản án, hình phạt do Tòa án tuyên, người phạm tội phải đáp ứng được những điều kiện nào và thời hạn bao lâu thì sẽ được xóa án tích theo quy định hiện hành? Trong bài viết này, Công ty Luật A&An sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu chi tiết về vấn đề này. Xin mời các bạn tham khảo!

CÔNG TY LUẬT A&AN - 02 HÌNH THỨC ĐƯỢC XÓA ÁN TÍCH
02 HÌNH THỨC ĐƯỢC XÓA ÁN TÍCH – CÔNG TY LUẬT A&AN 

Cơ sở pháp lý

1. Trước hết, pháp luật quy định Án tích là gì?

Hiện nay, thuật ngữ “án tích” chưa được định nghĩa rõ trong các văn bản pháp luật chính thức. Tuy nhiên, thông qua các quy định liên quan đến án tích tại Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017), có thể hiểu án tích là những thông tin, đặc điểm xấu về nhân thân của một người hoặc pháp nhân thương mại đã bị kết án, và những điều này phạt được ghi, lưu lại trong Lý lịch tư pháp của họ trong thời gian luật định.

Án tích gồm các thông tin về các tội phạm mà cá nhân hoặc pháp nhân thương mại đã bị kết án, bao gồm thông tin về loại tội phạm, ngày phạm tội, tòa án xử lý, kết quả của phiên tòa, hình phạt áp dụng, v.v.

Tuy nhiên, không phải trường hợp nào người bị kết án cũng được xem là có án tích. Cụ thể:

Căn cứ quy định tại Khoản 2, Điều 69, Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định:

Người bị kết án do lỗi vô ý về tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọngngười được miễn hình phạt không bị coi là có án tích.”

Vậy có thể xem trường hợp trên đây là một tình huống loại trừ án tích cho người/pháp nhân phạm tội theo pháp luạt hiện hành.

2. Vậy xóa Án tích là gì? Sau khi ra tù bao lâu thì được xóa án tích?

Như đã nêu trên, Án tích không phải là một đặc điểm, thông tin được ghi nhận vĩnh viễn của nhân thân về mặt pháp lý. Sau một khoảng thời gian nhất định và theo các điều kiện cụ thể được quy định bởi pháp luật, án tích có thể được xóa bỏ.

Xóa án tích
Xóa án tích

Theo đó, căn cứ Điều 69 Bộ luật Hình sự 2015, có thể hiểu xóa án tích là thủ tục loại bỏ hoặc xoá bỏ các thông tin về án tích trong hồ sơ tư pháp của người phạm tội, giúp người phạm tội được xem như chưa từng bị kết án. Pháp luật Việt Nam hiện nay quy định có 02 hình thức xóa án tích, đó là:

  1. Đương nhiên được xóa án tích;
  2. Và xóa án tích theo quyết định của Tòa án.

2. Điều kiện và thời hạn để xóa án tích

2.1. Đương nhiên được xóa án tích

Căn cứ Điều 70 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định về đương nhiên được xóa án tích,  theo đó:

Người đã bị kết án phải thỏa mãn các điều kiện sau để đương nhiên được xóa án tích:

– Thứ nhất, người bị kết án không phải thuộc các tội xâm phạm an ninh quốc gia; tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh của Bộ luật Hình sự;

– Thứ hai, chấp hành xong hình phạt chính hoặc hết thời gian thử thách án treo, người đó đã chấp hành xong hình phạt bổ sung, các quyết định khác của bản án;

– Thứ ba, không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn quy định.

Cũng theo Điều 70 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi năm 2017, khi thỏa mãn các điều kiện để đương nhiên xóa án tích thì thời hạn để đương nhiên được xóa án tích như sau:

01 năm trong trường hợp bị phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ, phạt tù nhưng được hưởng án treo;

02 năm trong trong trường hợp bị phạt tù đến 05 năm;

03 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 05 năm đến 15 năm;

05 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình nhưng đã được giảm án.

Lưu ý: Trường hợp người bị kết án đang chấp hành hình phạt bổ sung là quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, tước một số quyền công dân mà thời hạn phải chấp hành dài hơn thời hạn quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 70, thì thời hạn đương nhiên được xóa án tích sẽ hết vào thời điểm người đó chấp hành xong hình phạt bổ sung.

2.2. Xóa án tích theo quyết định của Tòa án

Tòa án quyết định việc xóa án tích đối với những người đã bị kết án trên cơ sở căn cứ vào tính chất của tội phạm đã thực hiện, thái độ chấp hành pháp luật, thái độ lao động của người bị kết án.

Căn cứ Điều 71 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi năm 2017 quy định về xóa án tích theo quyết định của Tòa án, theo đó:

Điều kiện để xóa án tích theo quyết định của Tòa án:

Thứ nhất, người bị kết án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia và các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh;

Thứ hai, chấp hành xong hình phạt chính hoặc hết thời gian thử thách án treo, người đó đã chấp hành xong hình phạt bổ sung, các quyết định khác của bản án;

Thứ ba, không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn sau quy định.

Theo đó, thời hạn để xóa án tích theo quyết định của Tòa án như sau:

01 năm trong trường hợp bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ, phạt tù nhưng được hưởng án treo;

03 năm trong trường hợp bị phạt tù đến 05 năm;

05 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 05 năm đến 15 năm;

07 năm trong trường hợp bị phạt tù trên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình nhưng đã được giảm án.

Lưu ý: Trường hợp người bị kết án đang chấp hành hình phạt bổ sung là quản chế, cấm cư trú, tước một số quyền công dân mà thời hạn phải chấp hành dài hơn thời hạn quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 2, Điều 71 Bộ luật Hnfh sự thì Tòa án quyết định việc xóa án tích từ khi người đó chấp hành xong hình phạt bổ sung.

2.3. Xóa án tích trong trường hợp đặc biệt

Xoá án tích trong trường hợp đặc biệt là xoá án tích do Toà án quyết định nhưng ở thời điểm sớm hơn khi thoả mãn các điều kiện đặc biệt.

Căn cứ Điều 72 Bộ Luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017 quy định về xóa án tích trong trường hợp đặc biệt. Theo đó, Toà án quyết định xoá án tích trong thời hạn sớm hơn khi người bị kết án đáp ứng đủ 03 điều kiện sau:

– Điều kiện về nội dung: người bị kết án có những biểu hiện tiến bộ rõ rệt và đã lập công;

– Điều kiện về hình thức: có đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác hoặc chính quyền địa phương nơi người đó thường trú về việc xoá án tích trong thời hạn sớm hơn cho người bị kết án;

– Điều kiện về thời điểm được xem xét xoá án tích trong trường hợp đặc biệt: người bị kết án đã bảo đảm được ít nhất 1/3 thời hạn xóa án tích về tội của mình.

3. Thủ tục xóa án tích theo quy định của pháp luật

Căn cứ theo Điều 369 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định về thủ tục xóa án tích, cụ thể:

  1. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của người được đương nhiên xóa án tích và xét thấy có đủ điều kiện quy định tại Điều 70 của Bộ luật hình sự thì cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp phiếu lý lịch tư pháp là họ không có án tích.
  2. Những trường hợp quy định tại Điều 71 và Điều 72 của Bộ luật hình sự thì việc xóa án tích do Tòa án quyết định. Người bị kết án phải có đơn gửi Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án có nhận xét của chính quyền xã, phường, thị trấn nơi họ cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi họ làm việc, học tập.
  3. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được đơn của người bị kết án, Tòa án đã xét xử sơ thẩm chuyển tài liệu về việc xin xoá án tích cho Viện kiểm sát cùng cấp. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận tài liệu do Tòa án chuyển đến, Viện kiểm sát cùng cấp có ý kiến bằng văn bản và chuyển lại tài liệu cho Tòa án.
  4. Nếu xét thấy đủ điều kiện thì trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận tài liệu do Viện kiểm sát chuyển đến, Chánh án Tòa án đã xét xử sơ thẩm phải ra quyết định xóa án tích. Trường hợp chưa đủ điều kiện thì quyết định bác đơn xin xóa án tích.
  5. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày ra quyết định xóa án tích hoặc quyết định bác đơn xin xóa án tích, Tòa án đã ra quyết định phải gửi quyết định này cho người bị kết án, Viện kiểm sát cùng cấp, chính quyền xã, phường, thị trấn nơi họ cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi họ làm việc, học tập.

Trên đây là nội dung bài viết của Luật sư A&An vấn đề sau khi ra tù bao lâu thì được xóa án tích.

Nếu Quý khách hàng có bất kỳ khó khăn hay vướng mắc gì trong quá trình tham khảo và áp dụng quy định trên, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline 0911092191 để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất.

Luật sư A&An Our Work. Your Success!

CÔNG TY LUẬT A&AN - LUẬT SƯ TƯ VẤN HÌNH SỰ
CÔNG TY LUẬT A&AN – LUẬT SƯ HÌNH SỰ
Đánh giá bài viết
Chia sẻ bài viết này:
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
VK
Bài viết cùng chuyên mục
Những tài sản nào phải đứng tên chung vợ chồng?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia không?
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
LƯU Ý HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
tranh chấp đất đai

TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Nhà ở thương mại
Các Điều kiện Mua, Bán, Chuyển nhượng Hợp đồng Nhà ở Thương mại
tranh chấp đất đai
Luật sư giải quyết Tranh chấp Đất đai tại Miền Trung, Tây Nguyên
Nhà ở công vụ
Nhà ở công vụ và điều kiện cho thuê nhà ở công vụ theo quy định mới nhất
Trái phiếu doanh nghiệp
Các điều kiện phát hành Trái phiếu Doanh nghiệp 2024
Doanh nghiệp Tư nhân
Đăng ký thay đổi chủ Doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp chủ doanh nghiệp chết
Các dự án đầu tư về Bất động sản
Những Dự án không cần cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư
Quyền nuôi con
Các trường hợp cha mẹ bị hạn chế quyền thăm con sau khi Ly hôn
Hủy chứng khoán niêm yết
14 Trường hợp bắt buộc Huỷ bỏ niêm yết đối với Cổ phiếu của Công ty Đại chúng

LUẬT SƯ

Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
Quy định 01 vợ 01 chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình
Luật sư Ly hôn tại Đà Nẵng
Luật sư Ly hôn tại Đà Nẵng - Luật sư A&An
Ảnh Bìa (Website) (1)
Ai có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục Phá sản công ty?
Ảnh Bìa (Website)
Hành vi Quấy rối tình dục tại nơi làm việc
tòa án giải quyết ly hôn
TOÀ ÁN NÀO GIẢI QUYẾT LY HÔN, 02 THỦ TỤC LY HÔN
ls dn
LUẬT SƯ – KHÔNG CHỈ LÀ MỘT “BÁC SĨ” CỦA DOANH NGHIỆP

BẢN TIN PHÁP LUẬT

Những tài sản nào phải đứng tên chung vợ chồng?
Những tài sản chung nào phải đứng tên vợ chồng?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia không?
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia khi ly hôn không?
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
Quy định 01 vợ 01 chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình
LƯU Ý HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Luật sư tư vấn Hợp đồng thuê Nhà
Nhà ở thương mại
Các Điều kiện Mua, Bán, Chuyển nhượng Hợp đồng Nhà ở Thương mại
tranh chấp đất đai
Luật sư giải quyết Tranh chấp Đất đai tại Miền Trung, Tây Nguyên