Hầu hết, mỗi bậc làm cha, làm mẹ khi đặt tên cho con ai cũng mong muốn có thể đặt với những cái tên đẹp nhất, ý nghĩa nhất, nó có thể là những cái tên mang những sự kỳ vọng, những tình cảm của cha, mẹ đối với con cái.
Thực tế, bên cạnh ngôn ngữ tiếng thuần Việt, nhiều bậc phụ huynh thích đặt tên và khai sinh cho con bằng Tiếng Anh để tiện cho việc giao tiếp hoặc nhiều mục đích khác nhau.
Trong bài viết này, Công ty Luật A&An sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu chi tiết. Xin mời các bạn tham khảo!
MỤC LỤC
Căn cứ pháp lý
– Luật Hộ tịch 2014 và các văn bản hướng dẫn chi tiết hiện hành.
1. Quy định về xác định Họ của con khi sinh ra đời
Căn cứ Khoản 2, Điều 26 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về họ của công dân Việt Nam, cụ thể như sau:
“Điều 26. Quyền có họ, tên
…2. Họ của cá nhân được xác định là họ của cha đẻ hoặc họ của mẹ đẻ theo thỏa thuận của cha mẹ; nếu không có thỏa thuận thì họ của con được xác định theo tập quán. Trường hợp chưa xác định được cha đẻ thì họ của con được xác định theo họ của mẹ đẻ.
Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, chưa xác định được cha đẻ, mẹ đẻ và được nhận làm con nuôi thì họ của trẻ em được xác định theo họ của cha nuôi hoặc họ của mẹ nuôi theo thỏa thuận của cha mẹ nuôi. Trường hợp chỉ có cha nuôi hoặc mẹ nuôi thì họ của trẻ em được xác định theo họ của người đó.
Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, chưa xác định được cha đẻ, mẹ đẻ và chưa được nhận làm con nuôi thì họ của trẻ em được xác định theo đề nghị của người đứng đầu cơ sở nuôi dưỡng trẻ em đó hoặc theo đề nghị của người có yêu cầu đăng ký khai sinh cho trẻ em, nếu trẻ em đang được người đó tạm thời nuôi dưỡng.
Cha đẻ, mẹ đẻ được quy định trong Bộ luật này là cha, mẹ được xác định dựa trên sự kiện sinh đẻ; người nhờ mang thai hộ với người được sinh ra từ việc mang thai hộ theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình.”
Vậy căn cứ theo quy định trên, hiện nay pháp luật nước ta không cấm việc xác định họ cho con bằng họ nước ngoài.
Do đó, trường hợp con là Công dân Việt Nam có bố hoặc mẹ là người nước ngoài thì việc lấy họ cho con bằng họ nước ngoài là hợp lý, không vi phạm quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Quy định của pháp luật Việt Nam về đặt Tên con
Căn cứ quy định tại Khoản 3, Điều 26 Bộ luật Dân sự 2015 về quyền đặt Tên cho con, cụ thể như sau:
“3. Việc đặt tên bị hạn chế trong trường hợp xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác hoặc trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định tại Điều 3 của Bộ luật này.
Tên của công dân Việt Nam phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc khác của Việt Nam; không đặt tên bằng số, bằng một ký tự mà không phải là chữ.”
Như vậy, tiếng Anh là một ngôn ngữ quốc tế không phải là một ngôn ngữ khác của dân tộc Việt Nam nên cha, mẹ sẽ không thể đặt tên cho con theo tên tiếng Anh trong giấy khai sinh được.
Cha, mẹ chỉ có thể gọi biệt danh hay đặt tên cho con ở nhà bằng tiếng Anh, còn tên chính thức đăng ký khai sinh cho con vẫn bắt buộc là tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc khác của Việt Nam.
Ngoài ra, khi đặt tên cho con, cần lưu ý việc đặt tên bị hạn chế trong trường hợp xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác hoặc trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định tại Điều 3 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể như sau:
+ Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được lấy bất kỳ lý do nào để phân biệt đối xử; được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản.
+ Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với các bên và phải được chủ thể khác tôn trọng.
+ Cá nhân, pháp nhân phải xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình một cách thiện chí, trung thực.
+ Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
Trên đây là nội dung bài viết của Luật sư A&An về các quy định pháp lý đối với việc đặt họ, tên cho con.
Nếu Quý Khách hàng có bất kỳ khó khăn hay vướng mắc gì trong quá trình tham khảo và áp dụng quy định trên, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline 0911092191 để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất.