Cho thuê lại lao động là một hình thức kinh doanh mới và có tính đặc thù, bởi đối tượng kinh doanh là sức lao động của con người.
Hình thức kinh doanh này thường được áp dụng đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ, công việc mang tính chất tạm thời. Do đó, khi tham gia loại hình này, người lao động gặp cũng có thể gặp tương đối nhiều rủi ro.
Trước thực tế này, pháp luật Việt Nam đã đề ra những quy định khá chặt chẽ về điều kiện, thủ tục, nguyên tắc hoạt động đối với doanh nghiệp cho thuê lại lao động, nhằm tránh sự lạm dụng của các bên trong quan hệ lao động, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.
Vậy để kinh doanh hoạt động cho thuê lại lao động, doanh nghiệp cần đáp ứng những điều kiện gì? 20 công việc được cho cho thuê lại lao động đó là gì?
Trong bài viết này, Công ty Luật A&An sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về vấn đề này. Xin mời các bạn tham khảo!
MỤC LỤC
- Cơ sở pháp lý
- Luật sư A&An ∼ Our Work. Your Success!
Cơ sở pháp lý
– Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
– Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động việt nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
1. Một số khái niệm pháp luật liên quan
1.1. Trước hết, cho thuê lại lao động là gì
Căn cứ theo Khoản 1, Điều 52 Bộ luật Lao động 2019 quy định Cho thuê lại lao động, cụ thể như sau:
“Điều 52. Cho thuê lại lao động
1. Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.”
Theo đó, có thể hiểu cho thuê lại lao động là việc người sử dụng lao động/doanh nghiệp cho thuê lại ký kết hợp đồng với người lao động, rồi chuyển người này sang làm việc cho người sử dụng lao động/doanh nghiệp khác nhưng vẫn duy trì quan hệ lao động với người lao động đó.
1.2. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động là gì
Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về Doanh nghiệp cho thuê lại lao động, cụ thể như sau:
“Điều 12. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, có tuyển dụng, giao kết hợp đồng lao động với người lao động, sau đó chuyển người lao động sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp đã giao kết hợp đồng lao động.”
2. Các điều kiện đối với doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Pháp luật Việt Nam quy định cho thuê lại lao động là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Căn cứ theo Điều 54 Bộ luật Lao động 2019 quy định về Doanh nghiệp cho thuê lại lao động như sau:
“Điều 54. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
1. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải ký quỹ và được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
2. Chính phủ quy định việc ký quỹ, điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.”
Đồng thời, căn cứ theo Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về Điều kiện cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động cụ thể như sau:
“Điều 21. Điều kiện cấp giấy phép
1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện:
a) Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Không có án tích;
c) Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
2. Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng).”
Như vậy, theo các quy định nêu trên, để có thể hoạt động cho thuê lại lao động thì doanh nghiệp cần phải đáp ứng 02 điều kiện sau:
(i) Thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng tại ngân hàng thương mại của Việt Nam/Chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
(ii) Được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
3. Các trường hợp không được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Căn cứ Khoản 5, Điều 25 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định doanh nghiệp không được cấp giấy hoạt động cho thuê lại lao động nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
(i) Không bảo đảm điều kiện cấp giấy phép;
(ii) Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động cho thuê lại lao động;
(iii) Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép vì những lý do dưới đây trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động:
+ Cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép;
+ Cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động;
+ Doanh nghiệp cho thuê lại có hành vi giả mạo các văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội dung giấy phép đã được cấp hoặc sử dụng giấy phép giả.
(iv) Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.
4. Thời hạn cho thuê lại lao động
Căn cứ theo Khoản 1, Điều 53 Bộ luật Lao động 2019 quy định thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa là 12 tháng.
Ngoài ra, căn cứ theo Khoản 3, Điều 23 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định thời hạn của Giấy phép hoạt động cho thuê lại như sau:
“Điều 23. Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
3. Thời hạn của giấy phép được quy định như sau:
a) Thời hạn giấy phép tối đa là 60 tháng;
b) Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;
c) Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.”
5. Các công việcđược thực hiện cho thuê lại lao động
Bên cạnh quy định về điều kiện đối với doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động, pháp luật Việt Nam còn quy định 20 công việc được phép cho thuê lại lao động tại Phụ lục 2 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:
– Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký.
– Thư ký/Trợ lý hành chính.
– Lễ tân.
– Hướng dẫn du lịch.
– Hỗ trợ bán hàng.
– Hỗ trợ dự án.
– Lập trình hệ thống máy sản xuất.
– Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông.
– Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất.
– Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy
– Biên tập tài liệu.
– Vệ sĩ/Bảo vệ.
– Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại.
– Xử lý các vấn đề tài chính, thuế.
– Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô
-Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất.
– Lái xe.
– Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển.
– Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí.
– Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay.
Trên đây là nội dung bài viết của Luật sư A&An về vấn đề doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải đáp ứng điều kiện như thế nào và 20 công việc được cho thuê lại lao động.
Nếu Quý Khách hàng có bất kỳ khó khăn hay vướng mắc gì trong quá trình tham khảo và áp dụng quy định trên, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline 0911092191 để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất.