Công ty Luật A&An
"Our work. your success"

THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Ngày nay, những giao dịch về bất động sản luôn là hoạt động được nhiều người quan tâm và diễn ra phổ biến ở hầu hết các tỉnh, thành trên cả nước với nhiều mục đích khác nhau như sử dụng, đầu tư, v.v. Một trong những vấn đề đó là chuyển nhượng quyền sử dụng đất thông qua nhiều hình thức. Tuy nhiên, những vấn đề pháp lý xoay quanh việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là điều không phải ai cũng nắm rõ. Và những điều kiện, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất là như thế nào? Thời gian chuyển nhượng mất bao lâu? Hãy cùng Công ty Luật A&An làm rõ hơn về vấn đề này.

Căn cứ pháp lý: Luật Đất đai năm 2013, sửa đổi, bổ sung luật đất đai năm 2018 và các văn bản hướng dẫn chi tiết hiện hành.

1. Chuyển quyền sử dụng đất là gì

Theo quy định tại Khoản 10, Điều 3, Luật Đất đai năm 2013, sửa đổi, bổ sung luật đất đai năm 2018 (Sau đây gọi là “Luật Đất đai”), cụ thể: Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Vậy có thể  hiểu, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất đó cho người được chuyển nhượng (gọi là bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) sử dụng. Bên chuyển giao đất và quyền sử dụng đất được nhận một lại giá bằng tiền hoặc tài sản khác theo sự thỏa thuận của các bên.

2. Điều kiện chung về chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai về điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:

a. Có giấy chứng nhận quyển sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

b. Đất không có tranh chấp.

c. Đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

d. Trong thời hạn sử dụng đất.

Ngoài các điều kiện chung quy định ở trên, một số trường hợp đặc thù còn phải tuân thủ theo một số quy định cụ thể như đối với trường hợp:  Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; Điều kiện nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở, dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng, v.v.

3. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 79, Nghị định 43/2014/NĐ-CP về trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cụ thể như sau:

3.1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

3.2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

b) Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;

c) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

4. Các bước thực hiện hồ sơ cụ thể

Bước 1: Ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng đến tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Hồ sơ yêu cầu công chứng (1 bộ) gồm:

– Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng;

– Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng (nếu có);

– Bản gốc căn cước công dân của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bên nhận chuyển nhượng hoặc bên chuyển nhượng;

– Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.

Bước 2: Kê khai tài chính tại Văn phòng đăng ký đất đai

Hồ sơ gồm có như sau:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Căn cước công dân của các bên;

– Tờ khai lệ phí trước bạ;

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng;

Bước 3: Kê khai hồ sơ sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Hồ sơ đăng ký chuyển nhượng gồm:

– Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai năm 2023 được ban hành kèm theo Thông tư 33/2017/TT-BTNMT.

– Hợp đồng chuyển nhượng có công chứng chứng thực.

– Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Bản sao căn cước công dân của bên nhận chuyển nhượng.

– Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.

Bước 4: Nộp các khoản thuế và lệ phí

Bên nhận chuyển nhượng hoàn thành các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật và nhận giấy hẹn trả kết quả từ Văn phòng đăng ký đất đai.

5. Thời gian thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Căn cứ theo Điều 61, Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định, thời gian thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cụ thể như sau: Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày;

Thời gian được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, …

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 15 ngày.

Trên đây là bài viết của Công ty Luật A&An về thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất và các vấn đề liên quan. Nếu Quý khách hàng có bất kì khó khăn hay vướng mắc nào trong quá trình tham khảo và áp dụng vui lòng liên hệ chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết.

Luật sư A&An  Our Work. Your Success! 

Đánh giá bài viết
Chia sẻ bài viết này:
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
VK
Bài viết cùng chuyên mục
Những tài sản nào phải đứng tên chung vợ chồng?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia không?
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
LƯU Ý HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
tranh chấp đất đai

TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Nhà ở thương mại
Các Điều kiện Mua, Bán, Chuyển nhượng Hợp đồng Nhà ở Thương mại
tranh chấp đất đai
Luật sư giải quyết Tranh chấp Đất đai tại Miền Trung, Tây Nguyên
Nhà ở công vụ
Nhà ở công vụ và điều kiện cho thuê nhà ở công vụ theo quy định mới nhất
Trái phiếu doanh nghiệp
Các điều kiện phát hành Trái phiếu Doanh nghiệp 2024
Doanh nghiệp Tư nhân
Đăng ký thay đổi chủ Doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp chủ doanh nghiệp chết
Các dự án đầu tư về Bất động sản
Những Dự án không cần cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư
Quyền nuôi con
Các trường hợp cha mẹ bị hạn chế quyền thăm con sau khi Ly hôn
Hủy chứng khoán niêm yết
14 Trường hợp bắt buộc Huỷ bỏ niêm yết đối với Cổ phiếu của Công ty Đại chúng

LUẬT SƯ

Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
Quy định 01 vợ 01 chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình
Luật sư Ly hôn tại Đà Nẵng
Luật sư Ly hôn tại Đà Nẵng - Luật sư A&An
Ảnh Bìa (Website) (1)
Ai có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục Phá sản công ty?
Ảnh Bìa (Website)
Hành vi Quấy rối tình dục tại nơi làm việc
tòa án giải quyết ly hôn
TOÀ ÁN NÀO GIẢI QUYẾT LY HÔN, 02 THỦ TỤC LY HÔN
ls dn
LUẬT SƯ – KHÔNG CHỈ LÀ MỘT “BÁC SĨ” CỦA DOANH NGHIỆP

BẢN TIN PHÁP LUẬT

Những tài sản nào phải đứng tên chung vợ chồng?
Những tài sản chung nào phải đứng tên vợ chồng?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia không?
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia khi ly hôn không?
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
Quy định 01 vợ 01 chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình
LƯU Ý HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Luật sư tư vấn Hợp đồng thuê Nhà
Nhà ở thương mại
Các Điều kiện Mua, Bán, Chuyển nhượng Hợp đồng Nhà ở Thương mại
tranh chấp đất đai
Luật sư giải quyết Tranh chấp Đất đai tại Miền Trung, Tây Nguyên