Công ty Luật A&An
"Our work. your success"

Xử lý nhà thầu vi phạm

Xử lý Nhà Thầu vi phạm, không còn năng lực tiếp tục thực hiện hợp đồng?

Trong quá trình lựa chọn nhà thầu để thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư luôn quan tâm đến chất lượng, năng lực thực hiện gói thầu của các nhà thầu. Tuy nhiên, thực tế quá trình triển khai thực hiện dự án sau đấu thầu hiện nay, rất nhiều trường hợp nhà thầu vi phạm (thậm chí vi phạm nghiêm trọng) hợp đồng, sau trúng thầu không còn đảm bảo năng lực tiếp tục thực hiện hợp đồng,gói thầu.

Từ đó, dẫn đến Chủ đầu tư gặp nhiều khó khăn để đạt tiến độ dự án, hoạt động đầu tư bị gián đoạn, mất nhiều thời gian để xử lý, giải quyết, gây ra nhiều ảnh hưởng tiêu cực và thiệt hại lớn.

Vậy pháp luật hiện hành quy định về xử lý đối với nhà thầu vi phạm, không còn năng lực tiếp tục thực hiện hợp đồng như thế nào?

 Trong bài viết này, Công ty Luật A&An sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu chi tiết về vấn đề này. Xin mời các bạn tham khảo!

Cơ sở pháp lý

Luật Đấu thầu 2023;

Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu

1. Khái niệm chung của pháp luật về “ Nhà thầu”

Tại Khoản 26, Điều 4, Luật Đấu thầu 2023 có quy định về nhà thầu như sau:

“Điều 4. Giải thích từ ngữ

26. Nhà thầu là tổ chức, cá nhân hoặc kết hợp giữa các tổ chức hoặc giữa các cá nhân với nhau theo hình thức liên danh trên cơ sở thỏa thuận liên danh tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. 

Trường hợp liên danh, thỏa thuận liên danh phải quy định rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh đối với toàn bộ phạm vi của gói thầu.”

Theo đó, Nhà thầu có thể là tổ chức, cá nhân hoặc là sự kết hợp giữa các tổ chức hoặc các cá nhân với nhau theo hình thức liên danh dựa trên thỏa thuận liên danh và thực hiện các hoạt động: tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn.

2. Quy định về hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn

Căn cứ quy định tại Khoản 1, Điều 105 Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định về hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn, cụ thể như sau:

– Hợp đồng được ký kết giữa chủ đầu tư (hoặc đơn vị được ủy quyền) với nhà thầu là hợp đồng dân sự và hình thức hợp đồng là bằng văn bản.

Trong đó, người đại diện theo pháp luật hoặc người được đại diện theo ủy quyền của nhà thầu có trách nhiệm ký hợp đồng; đối với nhà thầu liên danh thì sẽ do đại diện hợp pháp của các thành viên liên danh chịu trách nhiệm ký kết.

– Hợp đồng khi đã được các bên ký kết, có hiệu lực và phù hợp với quy định pháp luật sẽ là cơ sở pháp lý cao nhất ràng buộc trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên khi thực hiện hợp đồng và giải quyết tranh chấp phát sinh (nếu có).

– Nội dung của hợp đồng phải được lập theo mẫu quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, đồng thời phù hợp với kết quả thương thảo hợp đồng (nếu có), kết quả hoàn thiện hợp đồng, kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở yêu cầu của gói thầu và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.

Bên cạnh đó theo quy định tại Khoản 2, Điều 105 Nghị định 24/2024/NĐ-CP thì hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn phải đảm bảo những nội dung gồm:

“a) Điều kiện chung của hợp đồng, điều kiện cụ thể của hợp đồng trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung, làm rõ trong quá trình lựa chọn nhà thầu;

b) Các nội dung đề xuất của nhà thầu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được chủ đầu tư chấp thuận và các nội dung thống nhất giữa hai bên trong quá trình thương thảo hợp đồng (nếu có), hoàn thiện hợp đồng;

c) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;

d) Quy định của pháp luật.”

Minh họa một công trình đang thi công
Minh họa một công trình đang thi công

3. Các phương án xử lý nhà thầu vi phạm, không còn đủ năng lực thực hiện hợp đồng

Theo quy định tại Khoản 23, Điều 131 Nghị định 24/2024/NĐ-CP nếu trường hợp nhà thầu thực hiện gói thầu vi phạm hợp đồng, không còn năng lực để tiếp tục thực hiện hợp đồng và làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiến độ, chất lượng, hiệu quả gói thầu thì xử lý như sau:

– Thứ nhất, chủ đầu tư xem xét, báo cáo người có thẩm quyền quyết định cho phép chấm dứt hợp đồng với nhà thầu đó và nhà thầu vi phạm hợp đồng bị coi là không hoàn thành hợp đồng.

– Thứ hai, đối với phần công việc chưa thực hiện sẽ được áp dụng hình thức chỉ định cho nhà thầu khác với giá trị sẽ được tính bằng giá trị ghi trong hợp đồng trừ đi giá trị phần công việc đã thực hiện, được nghiệm thu trước. Chủ đầu tư phải đảm bảo nhà thầu được chỉ định có năng lực kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu thực hiện phần công việc còn lại của gói thầu.

Nếu không áp dụng hình thức chỉ định thầu thì hình thành gói thầu mới để tổ chức lựa chọn nhà thầu, trường hợp cần thiết, xem xét lại giá gói thầu đối với phần công việc còn lại trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật.

Trường hợp phải chấm dứt hợp đồng với nhà thầu vi phạm hợp đồng để thay thế nhà thầu mới thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng với nhà thầu vi phạm hợp đồng, chủ đầu tư phải thực hiện những hoạt động sau:

– Đăng tải thông tin nhà thầu vi phạm hợp đồng, thông tin nhà thầu thay thế trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

– Gửi quyết định chấm dứt hợp đồng và các tài liệu xử lý vi phạm hợp đồng khác (nếu có) đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, theo dõi.

Thông báo phải nêu rõ lý do nhà thầu vi phạm hợp đồng dẫn tới phải chấm dứt hợp đồng, hình thức lựa chọn nhà thầu thay thế, tên nhà thầu được chỉ định trong trường hợp áp dụng hình thức chỉ định thầu.

Lưu ý: Trường hợp việc thực hiện hợp đồng chậm tiến độ không do lỗi của nhà thầu thì không được phép chấm dứt hợp đồng để thay thế nhà thầu khác.

4. Thanh lý hợp đồng trong trường hợp chấm dứt hợp đồng thầu

Tại Điều 113, Nghị định 24/2024/NĐ-CP có quy định về thanh lý hợp đồng như sau:

“1. Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp sau đây:

a) Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký;

b) Hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật.

2. Các bên có thể thỏa thuận về việc hợp đồng tự động hết hiệu lực khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký hoặc ký kết biên bản thanh lý hợp đồng.

Biên bản thanh lý hợp đồng có thể được lập riêng hoặc như một phần của biên bản nghiệm thu đợt cuối cùng hoặc biên bản thống nhất chấm dứt hợp đồng với nội dung phù hợp với trách nhiệm các bên đã quy định trong hợp đồng.

Việc thanh lý hợp đồng phải được thực hiện trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký hoặc trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật và không quá 90 ngày đối với những hợp đồng có quy mô lớn, phức tạp.”

Theo đó, nếu hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định do nhà thầu thực hiện gói thầu vi phạm hợp đồng, không còn năng lực tiếp tục thực hiện hợp đồng thì sẽ lập biên bản thanh lý hợp đồng được thống nhất ký bởi các bên.

Trên đây là nội dung bài viết của Luật sư A&An về Xử lý như thế nào đối với nhà thầu thực hiện gói thầu vi phạm hợp đồng, không còn năng lực tiếp tục thực hiện hợp đồng.

Nếu Quý Khách hàng có bất kỳ khó khăn hay vướng mắc gì trong quá trình tham khảo và áp dụng quy định trên, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline 0911092191 để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất.

Luật sư A&An  Our Work. Your Success!

A&An Law Firm
A&An Law Firm

Đánh giá bài viết
Chia sẻ bài viết này:
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
VK
Bài viết cùng chuyên mục
Những tài sản nào phải đứng tên chung vợ chồng?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia không?
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
LƯU Ý HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
tranh chấp đất đai

TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Nhà ở thương mại
Các Điều kiện Mua, Bán, Chuyển nhượng Hợp đồng Nhà ở Thương mại
tranh chấp đất đai
Luật sư giải quyết Tranh chấp Đất đai tại Miền Trung, Tây Nguyên
Nhà ở công vụ
Nhà ở công vụ và điều kiện cho thuê nhà ở công vụ theo quy định mới nhất
Trái phiếu doanh nghiệp
Các điều kiện phát hành Trái phiếu Doanh nghiệp 2024
Doanh nghiệp Tư nhân
Đăng ký thay đổi chủ Doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp chủ doanh nghiệp chết
Các dự án đầu tư về Bất động sản
Những Dự án không cần cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư
Quyền nuôi con
Các trường hợp cha mẹ bị hạn chế quyền thăm con sau khi Ly hôn
Hủy chứng khoán niêm yết
14 Trường hợp bắt buộc Huỷ bỏ niêm yết đối với Cổ phiếu của Công ty Đại chúng

LUẬT SƯ

Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
Quy định 01 vợ 01 chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình
Luật sư Ly hôn tại Đà Nẵng
Luật sư Ly hôn tại Đà Nẵng - Luật sư A&An
Ảnh Bìa (Website) (1)
Ai có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục Phá sản công ty?
Ảnh Bìa (Website)
Hành vi Quấy rối tình dục tại nơi làm việc
tòa án giải quyết ly hôn
TOÀ ÁN NÀO GIẢI QUYẾT LY HÔN, 02 THỦ TỤC LY HÔN
ls dn
LUẬT SƯ – KHÔNG CHỈ LÀ MỘT “BÁC SĨ” CỦA DOANH NGHIỆP

BẢN TIN PHÁP LUẬT

Những tài sản nào phải đứng tên chung vợ chồng?
Những tài sản chung nào phải đứng tên vợ chồng?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia không?
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia khi ly hôn không?
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
Quy định 01 vợ 01 chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình
LƯU Ý HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Luật sư tư vấn Hợp đồng thuê Nhà
Nhà ở thương mại
Các Điều kiện Mua, Bán, Chuyển nhượng Hợp đồng Nhà ở Thương mại
tranh chấp đất đai
Luật sư giải quyết Tranh chấp Đất đai tại Miền Trung, Tây Nguyên