Công ty TNHH là một loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam, thu hút đông đảo nhiều thành phần tham gia đầu tư và góp vốn để thực hiện các hoạt động kinh doanh. Quá trình tham gia doanh nghiệp, việc các cá nhân thành viên công ty phát sinh nhu cầu chuyển nhượng vốn góp của mình cũng việc bình thường và khá thường xuyên.
Vậy khi đó, thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn góp tại Công ty TNHH được pháp luật hiện hành quy định như thế nào?
Trong bài viết này, Công ty Luật A&An sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu chi tiết về vấn đề này. Xin mời các bạn tham khảo.
MỤC LỤC
Căn cứ pháp lý
– Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung 2014);
– Nghị định 65/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân;
– Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện luật thuế thu nhập cá nhân, luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân;
1. Khái niệm về Thuế thu nhập cá nhân nói chung là gì
Theo các quy định hiện hành, Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là thuế trực thu, nghĩa là được tính căn cứ dựa trên thu nhập của người nộp thuế khi đã trừ đi các khoản thu nhập được tính miễn thuế và các khoản giảm trừ gia cảnh theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân cùng các văn bản, hướng dẫn liên quan.
Vậy các khoản thu nhập nào phải chịu thuế thu nhập cá nhân?
Căn cứ Khoản 4, Điều 3, Luật thuế TNCN 2007, sửa đổi 2014 về thu nhập chịu thuế như sau:
“ Điều 3. Thu nhập chịu thuế
…4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;
b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.”
Đồng thời, căn cứ theo Khoản 4, Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định cụ thể:
“Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.
b. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật chứng khoán. Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật chứng khoán và Điều 120 của Luật doanh nghiệp.
c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.”
Vậy theo các quy định trên, thành viên công ty TNHH khi chuyển nhượng phần vốn góp thuộc đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập có được từ việc chuyển nhượng trên.
2. Căn cứ tính Thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng vốn góp Công ty TNHH là gì?
Căn cứ quy định tại Khoản 1, Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn, cụ thể như sau:
“1. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp là thu nhập tính thuế và thuế suất.
a) Thu nhập tính thuế: thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.…
b) Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%.
c) Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực. Riêng đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
d) Cách tính thuế
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp=Thu nhập tính thuế × Thuế suất 20%”
Theo quy định trên, Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn góp = Giá chuyển nhượng – Giá mua phần vốn góp – Các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
Trong đó:
– Giá chuyển nhượng là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn;
– Giá mua của phần vốn chuyển nhượng là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn;
– Các chi phí hợp lý liên quan bao gồm chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, có hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định như Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; Các khoản phí và lệ phí người chuyển nhượng nộp ngân sách khi làm thủ tục chuyển nhượng.
Theo đó, cá nhân thành viên công ty TNHH chuyển nhượng vốn góp phải đóng thuế TNCN bằng 20% thu nhập tính thuế từ việc chuyển nhượng phần vốn góp đó.
Trên đây là nội dung bài viết của Luật sư A&An liên quan đến những quy định về thuế thu nhập cá nhân của thành viên công ty TNHH khi chuyển nhượng vốn góp.
Nếu Quý khách hàng có bất kỳ khó khăn hay vướng mắc gì trong quá trình tham khảo và áp dụng quy định trên, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline 0911092191 để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất.