Công ty Luật A&An
"Our work. your success"

Nhà ở công vụ

Nhà ở công vụ và điều kiện cho thuê nhà ở công vụ theo quy định mới nhất

Nhà ở công vụ được xây dựng bằng công quỹ do nhà nước cấp, nhằm mục đích hỗ trợ cho các đối tượng được thuê nhà ở công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác; Ngoài ra, nhà ở công vụ có nhiệm vụ như tiếp khách hoặc giải quyết các công việc chung khác.

Theo thống kê của Bộ Xây dựng cho thấy cả nước hiện có 75.694 căn, nhà (phòng) công vụ với tổng diện tích là 2.827.548 m2; trong đó có 50 căn biệt thự, tương ứng với 20.965m2; 19.866 căn chung cư, tương ứng với 1.538.202m2; 55.778 căn liền kề, tương ứng với 1.268.381m2.

Ngày 27/11/2023, Quốc hội đã thông qua dự án Luật Nhà ở 2023 với những quy định tương đối hoàn chỉnh về nhà ở công vụ.

Vậy nhà ở công vụ là gì và điều kiện cho thuê nhà ở công vụ được quy định như thế nào?

Trong bài viết này, Công ty Luật A&An sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết. Xin mời các bạn tham khảo!

Cơ sở pháp lý

Luật Nhà ở 2023;

Nghị định 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;

Thông tư 09/2015/TT-BXD hướng dẫn sử dụng nhà ở công vụ.

1. Một số khái niệm chung liên quan về nhà ở

1.1. Nhà ở là gì?

Căn cứ Khoản 1 Điều 2 Luật Nhà ở 2023 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 quy định:

“Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ nhu cầu sinh hoạt của gia đình, cá nhân. Nhà ở được sử dụng vào mục đích để ở và mục đích không phải để ở mà pháp luật không cấm là nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp.”

1.2. Nhà ở công vụ là gì?

Căn cứ Khoản 5 Điều 2 Luật Nhà ở 2023 quy định:

“Nhà ở công vụ là nhà ở được dùng để bố trí cho đối tượng thuộc trường hợp được ở nhà ở công vụ thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác theo quy định của Luật này.”

2. Đối tượng được thuê nhà ở công vụ

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 45 Luật Nhà ở 2023 quy định về đối tượng được thuê nhà ở công vụ, bao gồm:

– Thứ nhất: Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước trong thời gian đảm nhận chức vụ;

– Thứ hai: Cán bộ, công chức thuộc cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội được điều động, luân chuyển, biệt phái

+ Từ địa phương về cơ quan trung ương công tác giữ chức vụ từ Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và tương đương trở lên;

+ Từ cơ quan trung ương về địa phương đến công tác;

+ Từ địa phương này đến địa phương khác để giữ chức vụ từ Phó Chủ tịch UBND cấp huyện, Phó Giám đốc Sở và tương đương trở lên;

+ Công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo.

– Thứ 3: Lực lượng vũ trang nhân dân

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan theo yêu cầu quốc phòng, an ninh được điều động, luân chuyển, biệt phái theo yêu cầu quốc phòng, an ninh;

+ Công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác được hưởng lương từ ngân sách nhà nước được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo.

– Thứ 4: Giáo viên, bác sĩ, nhân viên y tế đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

– Thứ 5: Nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ; nhân tài có đóng góp quan trọng cho quốc gia được cấp có thẩm quyền công nhận theo quy định của pháp luật;

– Thứ 6: Căn cứ điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định đối tượng không thuộc các trường hợp trên được bố trí nhà ở công vụ theo đề nghị của Bộ Xây dựng trên cơ sở tổng hợp đề xuất của các Bộ, cơ quan, tổ chức ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

3. Điều kiện cho thuê nhà ở công vụ

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2, Điều 45 Luật Nhà ở 2023, các điều kiện cho thuê nhà ở công vụ cụ thể như sau:

“Điều 45. Đối tượng và điều kiện được thuê nhà ở công vụ

2. Điều kiện thuê nhà ở công vụ được quy định như sau:

a) Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì được bố trí nhà ở công vụ theo yêu cầu an ninh;

b) Đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều này thì phải thuộc trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được mua, thuê mua hoặc thuê nhà ở xã hội tại địa phương nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại địa phương nơi đến công tác nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu. Chính phủ quy định chi tiết điểm này.”

Một công trình nhà ở công vụ (minh họa)
Một công trình nhà ở công vụ (minh họa)

Theo đó, điều kiện cho thuê nhà ở công vụ được quy định như sau:

– Thứ nhất: Đối với cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc trường hợp ở nhà ở công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ thì được bố trí nhà ở công vụ theo yêu cầu an ninh.

– Thứ hai: Các đối tượng được thuê nhà ở công vụ còn lại phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:

+ Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình;

+ Chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội tại địa phương nơi đến công tác. Trường hợp đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác thì diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình phải thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định.

4. Trình tự, thủ tục thuê nhà ở công vụ

Căn cứ quy định tại Điều 9 Thông tư 09/2015/TT-BXD về trình tự, thủ tục thuê nhà ở công vụ cụ thể như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, bao gồm:

– 01 đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ (Mẫu tại Phụ lục 01 Thông tư 09/2015/TT-BXD);

– 01 bản sao quyết định bổ nhiệm, điều động, luân chuyển công tác.

Bước 2: Nộp hồ sơ

– Thời hạn nộp hồ sơ: 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ

– Nơi nộp hồ sơ:

+ Đối với nhà ở công vụ của Chính phủ thì cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ đăng ký thuê nhà ở công vụ với Bộ Xây dựng.

+ Đối với nhà ở công vụ của các Bộ, ngành được giao quản lý thì cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, ngành đó đang quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ đăng ký thuê nhà ở công vụ với cơ quan quản lý nhà ở công vụ trực thuộc Bộ, ngành nêu trên.

+ Đối với nhà ở công vụ của địa phương do UBND cấp tỉnh quản lý thì cơ quan, tổ chức đang quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ đăng ký thuê nhà ở công vụ với Sở Xây dựng; đối với quỹ nhà ở công vụ của địa phương mà UBND tỉnh giao cho UBND quận, huyện, thị xã quản lý thì đăng ký thuê nhà ở công vụ với Phòng có chức năng quản lý nhà của UBND cấp huyện.

Bước 3: Xem xét giải quyết hồ sơ

– Thời hạn giải quyết: 20 ngày

+ Trường hợp 1: Nếu đủ điều kiện thì ban hành quyết định cho thuê nhà ở công vụ

Cơ quan có thẩm quyền quyết định cho thuê nhà ở công vụ gửi Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ, cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê và người được thuê nhà ở công vụ (mỗi nơi 01 bản) để phối hợp trong việc quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ.

+ Trường hợp 2: Nếu không đủ điều kiện thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 4: Ký kết hợp đồng cho thuê nhà công vụ

Cơ quan quản lý nhà ở công vụ có văn bản (kèm theo danh sách người được bố trí thuê nhà ở) đề nghị đơn vị quản lý vận hành ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ trực tiếp với người thuê theo quy định sau:

– Hai Bên trực tiếp trao đổi và ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định có hiệu lực thi hành.

– Thời hạn cho thuê nhà ở công vụ không quá 05 năm. Khi hết hạn hợp đồng mà người thuê vẫn thuộc diện được tiếp tục thuê nhà ở công vụ thì Bên cho thuê và Bên thuê nhà ở công vụ tiến hành ký kết hợp đồng mới.

Trên đây là nội dung bài viết của Luật sư A&An về nhà ở công vụ và điều kiện cho thuê nhà ở công vụ theo quy định mới nhất.

Nếu Quý Khách hàng có bất kỳ khó khăn hay vướng mắc gì trong quá trình tham khảo và áp dụng quy định trên, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline 0911092191 để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất.

Luật sư A&An ∼ Our Work. Your Success!

A&An Law Firm
A&An Law Firm
Đánh giá bài viết
Chia sẻ bài viết này:
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
VK
Bài viết cùng chuyên mục
Những tài sản nào phải đứng tên chung vợ chồng?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia không?
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
LƯU Ý HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
tranh chấp đất đai

TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Nhà ở thương mại
Các Điều kiện Mua, Bán, Chuyển nhượng Hợp đồng Nhà ở Thương mại
tranh chấp đất đai
Luật sư giải quyết Tranh chấp Đất đai tại Miền Trung, Tây Nguyên
Nhà ở công vụ
Nhà ở công vụ và điều kiện cho thuê nhà ở công vụ theo quy định mới nhất
Trái phiếu doanh nghiệp
Các điều kiện phát hành Trái phiếu Doanh nghiệp 2024
Doanh nghiệp Tư nhân
Đăng ký thay đổi chủ Doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp chủ doanh nghiệp chết
Các dự án đầu tư về Bất động sản
Những Dự án không cần cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư
Quyền nuôi con
Các trường hợp cha mẹ bị hạn chế quyền thăm con sau khi Ly hôn
Hủy chứng khoán niêm yết
14 Trường hợp bắt buộc Huỷ bỏ niêm yết đối với Cổ phiếu của Công ty Đại chúng

LUẬT SƯ

Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
Quy định 01 vợ 01 chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình
Luật sư Ly hôn tại Đà Nẵng
Luật sư Ly hôn tại Đà Nẵng - Luật sư A&An
Ảnh Bìa (Website) (1)
Ai có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục Phá sản công ty?
Ảnh Bìa (Website)
Hành vi Quấy rối tình dục tại nơi làm việc
tòa án giải quyết ly hôn
TOÀ ÁN NÀO GIẢI QUYẾT LY HÔN, 02 THỦ TỤC LY HÔN
ls dn
LUẬT SƯ – KHÔNG CHỈ LÀ MỘT “BÁC SĨ” CỦA DOANH NGHIỆP

BẢN TIN PHÁP LUẬT

Những tài sản nào phải đứng tên chung vợ chồng?
Những tài sản chung nào phải đứng tên vợ chồng?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia không?
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia khi ly hôn không?
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
Quy định 01 vợ 01 chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình
LƯU Ý HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Luật sư tư vấn Hợp đồng thuê Nhà
Nhà ở thương mại
Các Điều kiện Mua, Bán, Chuyển nhượng Hợp đồng Nhà ở Thương mại
tranh chấp đất đai
Luật sư giải quyết Tranh chấp Đất đai tại Miền Trung, Tây Nguyên