Công ty Luật A&An
"Our work. your success"

Miễn lệ phí môn bài

Các trường hợp được miễn Lệ phí Môn bài

Trong bối cảnh nền kinh tế nhiều thành phần và đang phát triển mạnh của nước ta hiện nay, số lượng các chủ thể tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trên thị trường không ngừng gia tăng.

Về nguyên tắc, khi tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh các hộ gia đình, cá nhân phải đóng một số loại thuế, phí/lệ phí, trong đó lệ phí môn bài.

Tuy nhiên, tùy vào quy mô sản xuất, kinh doanh của các chủ thể, loại hình kinh doanh,do đó, để giảm bớt gánh nặng tài chính đối với họ, Nhà nước đã ban hành một số quy định về miễn thuế/phí/lệ phí môn bài đối với trong một số trường hợp nhất định.

Vậy đối với Lệ phí môn bài, theo quy định của pháp luật hiện hành thì các trường hợp nào được miễn lệ phí môn bài?

Trong bài viết này, Công ty Luật A&An sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về vấn đề này. Xin mời các bạn tham khảo!

Cơ sở pháp lý

Luật Phí và lệ phí năm 2015;

Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế;

Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 22/2020/NĐ-CP;

Thông tư số 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 65/2020/TT-BTC.

1. Trước hết, Thuế môn bài/Lệ phí môn bài là gì?

Với thuật ngữ “Thuế môn bài”, thuật ngữ này được đề cập đến lần đầu tiên tại Pháp lệnh Thuế Công thương nghiệp 1983. Theo đó, đây là loại thuế kinh doanh của tổ chức và cá nhân kinh doanh thường xuyên hoặc buôn từng chuyến hàng đều phải nộp.

Hiện hành, thuật ngữ này không còn được sử dụng rộng rãi, thay vào đó thuật ngữ “lệ phí môn bài” được dùng thay thế.

Căn cứ theo Khoản 2, Điều 3 Luật Phí và lệ phí năm 2015 quy định Khái niệm lệ phí như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

2. Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.”

Đồng thời, căn cứ quy định tại  Điểm a, Khoản 3, Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, cụ thể:

“Điều 8. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế

3. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo năm, bao gồm:

a) Lệ phí môn bài.”

Như vậy, từ những quy định trên ta có thể hiểu, “Lệ phí môn bài” là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước khai theo năm do Chính phủ quy định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi đã được cơ quan nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho chủ thể kinh doanh, cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh của chủ thể đó.

2. Các đối tượng phải nộp lệ phí môn bài

Theo Điều 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP quy định các đối tượng phải nộp lệ phí môn bài cụ thể như sau:

“Điều 2. Người nộp lệ phí môn bài

Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).

7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.”

Bên cạnh đó, căn cứ quy định tại Điều 2 Thông tư số 302/2016/TT-BTC được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 65/2020/TT-BTC cũng có quy định:

“Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP…”

Như vậy, căn cứ theo các quy định trên, hộ gia đình, cá nhân là một trong các chủ thể phải nộp lệ phí môn bài khi tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trên thị trường, trừ một số trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo quy định của pháp luật.

3. Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài

Về nguyên tắc, khi tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh thì các hộ gia đình, cá nhân phải nộp lệ phí môn bài. Tuy nhiên, để hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ gia đình, cá nhân trong việc sản xuất kinh doanh thì pháp luật có quy định một số trường hợp được miễn lệ phí môn bài.

Tùy vào vị trí địa lý, ngành nghề kinh doanh, loại hình kinh doanh và một số yếu tố khác mà các hộ gia đình, cá nhân được miễn lệ phí môn bài trong các thời hạn khác nhau.

Một cửa hàng kinh doanh đang giờ đóng cửa (Minh họa)
Một cửa hàng kinh doanh đang giờ đóng cửa (Minh họa)

3.1. Miễn Lệ phí môn bài trong suốt quá trình hoạt động

Theo Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 1, Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định một số trường hợp hộ gia đình, cá nhân được miễn phí môn bài trong suốt quá trình hoạt động như sau:

Điều 3. Miễn lệ phí môn bài

Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:

1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

7. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

Như vậy, các hộ gia đình, cá nhân được miễn lệ phí môn bài trong suốt quá trình hoạt động khi thuộc các trường hợp sau:

– Doanh thu hàng năm dưới 100 triệu đồng;

– Hoạt động không thường xuyên, không có địa điểm cố định;

– Hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực đặc biệt cần được khuyến khích và hỗ trợ: sản xuất muối; nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản; dịch vụ hậu cần nghề cá.

3.2. Miễn phí môn bài có thời hạn

Theo Khoản 8, Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, bổ sung bởi Điểm c, Khoản 1, Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP quy định các trường hợp hộ gia đình, cá nhân được miễn lệ phí môn bài có thời hạn như sau:

“ 8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài…”

Theo đó, hộ gia đình, cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh thì được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu ra hoạt động.

Lưu ý: Trường hợp ngoại lệ

Căn cứ theo Khoản 3, Điều 3 Thông tư 302/2016/TT-BTC, bổ sung bởi Khoản 2, Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC quy định: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trước ngày 25/02/2020 thì hộ gia đình, cá nhân vẫn phải thực hiện nộp lệ phí môn bài theo quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài.

4. Hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh có cần phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài không?

Theo Điểm b, Khoản 1, Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

“Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.”

Theo đó, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh không buộc phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế sẽ tự tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho hộ gia đình, cá nhân.

5. Mức nộp lệ phí môn bài

Theo Khoản 2, Điều 4 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, bổ sung bởi Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định mức nộp lệ phí môn bài đối với cá nhân, tổ chức như sau:

“2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;

b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;

c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

d) Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Như vậy, tùy vào mức doanh thu mỗi năm của hộ gia đình, cá nhân mà họ phải nộp những mức lệ phí môn bài khác nhau từ 300.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Trên đây là nội dung bài viết của Luật sư A&An về các trường hợp được miễn lệ phí môn bài.

Nếu Quý Khách hàng có bất kỳ khó khăn hay vướng mắc gì trong quá trình tham khảo và áp dụng quy định trên, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline 0911092191 để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất.

Luật sư A&An Our Work. Your Success!

A&An Law Firm
A&An Law Firm
Đánh giá bài viết
Chia sẻ bài viết này:
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
VK
Bài viết cùng chuyên mục
Mức bồi thường khi gây Tai nạn Giao thông – Công ty Luật A&An
Quy định về Hợp đồng Đào tạo Nghề - Công ty Luật A&An
Quy định về nghỉ phép năm của Người lao động – Công ty Luật A&An
Xử phạt nồng độ cồn với Xe Máy – Công ty Luật A&An
Pháp luật về kinh doanh Vàng – Công ty Luật A&An
Những điểm mới của Luật Kinh doanh Bảo hiểm 2022 – Công ty Luật A&An
Hộ kinh doanh – Công ty Luật A&An
Thủ tục thành lập công ty liên doanh nước ngoài – Công ty Luật A&An
Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh – Công ty Luật A&An

DỊCH VỤ LUẬT SƯ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Mức bồi thường khi gây Tai nạn Giao thông – Công ty Luật A&An
Mức bồi thường khi gây Tai nạn Giao thông?
Xử phạt nồng độ cồn với Xe Máy – Công ty Luật A&An
Mức xử phạt nồng độ cồn với Xe Máy
Pháp luật về kinh doanh Vàng – Công ty Luật A&An
Pháp luật về kinh doanh Vàng
Những điểm mới của Luật Kinh doanh Bảo hiểm 2022 – Công ty Luật A&An
Những điểm mới của Luật Kinh doanh Bảo hiểm 2022
Thủ tục thành lập công ty liên doanh nước ngoài – Công ty Luật A&An
Thủ tục thành lập Công ty liên doanh Nước ngoài?
Thủ tục đầu tư ra Nước ngoài? - Công ty Luật A&An
Thủ tục Đầu tư ra Nước ngoài
Luật Hôn nhân và Gia đình về chia tài sản khi ly hôn – Công ty Luật A&An
Luật Hôn nhân và Gia đình về chia tài sản khi Ly hôn
Nghĩa vụ về tài sản của vợ chồng? – Công ty Luật A&An
Nghĩa vụ về tài sản vợ chồng?
Luật Hôn nhân và Gia đình quy định như thế nào về tài sản sau hôn nhân? – Công ty Luật A&An
Luật Hôn nhân và Gia đình quy định như thế nào về tài sản sau hôn nhân?
Thủ tục công chứng tài sản trước hôn nhân – Công ty Luật A&An
Thủ tục công chứng tài sản trước Hôn nhân

LUẬT SƯ

Thủ tục thành lập công ty liên doanh nước ngoài – Công ty Luật A&An
Thủ tục thành lập Công ty liên doanh Nước ngoài?
Thủ tục đầu tư ra Nước ngoài? - Công ty Luật A&An
Thủ tục Đầu tư ra Nước ngoài
Luật Hôn nhân và Gia đình về chia tài sản khi ly hôn – Công ty Luật A&An
Luật Hôn nhân và Gia đình về chia tài sản khi Ly hôn
Nghĩa vụ về tài sản của vợ chồng? – Công ty Luật A&An
Nghĩa vụ về tài sản vợ chồng?
Thủ tục công chứng tài sản trước hôn nhân – Công ty Luật A&An
Thủ tục công chứng tài sản trước Hôn nhân
Quy định Án phí Tranh chấp Đất đai - Công ty Luật A&An
Án phí về Tranh chấp Đất đai
Cách viết Di chúc Thừa kế Đất đai - Công ty Luật A&An
Cách viết Di chúc Thừa kế Đất đai
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?

BẢN TIN PHÁP LUẬT

Mức bồi thường khi gây Tai nạn Giao thông – Công ty Luật A&An
Mức bồi thường khi gây Tai nạn Giao thông?
Quy định về Hợp đồng Đào tạo Nghề - Công ty Luật A&An
Quy định về Hợp đồng đào tạo nghề
Quy định về nghỉ phép năm của Người lao động – Công ty Luật A&An
Quy định về nghỉ phép năm của Người lao động?
Xử phạt nồng độ cồn với Xe Máy – Công ty Luật A&An
Mức xử phạt nồng độ cồn với Xe Máy
Pháp luật về kinh doanh Vàng – Công ty Luật A&An
Pháp luật về kinh doanh Vàng
Những điểm mới của Luật Kinh doanh Bảo hiểm 2022 – Công ty Luật A&An
Những điểm mới của Luật Kinh doanh Bảo hiểm 2022
Hộ kinh doanh – Công ty Luật A&An
Pháp luật về Hộ kinh doanh
Thủ tục thành lập công ty liên doanh nước ngoài – Công ty Luật A&An
Thủ tục thành lập Công ty liên doanh Nước ngoài?
Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh – Công ty Luật A&An
Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty
Thủ tục đầu tư ra Nước ngoài? - Công ty Luật A&An
Thủ tục Đầu tư ra Nước ngoài