Công ty Luật A&An
"Our work. your success"

Người lao động cao tuổi đang làm việc

Sử dụng người cao tuổi làm việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm?

Hiện nay, các chính sách đối với người cao tuổi của nước ta không chỉ dừng lại ở góc độ đạo đức, truyền thông kính già nhường trẻ mà còn thể hiện rất rõ ở trong các quy định pháp luật với tư duy người cao tuổi cần được hỗ trợ, chăm sóc đầy đủ về sức khoẻ, tinh thần.

Trên thực tế, do mong muốn được tiếp tục làm việc thay vì nghỉ hưu, nhiều doanh nghiệp đã chấp nhận giữ lại người lao động cao tuổi làm những công việc nặng nhọc, độc hại, có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của người cao tuổi.

Vậy pháp luật hiện hành có quy định về người sử dụng lao động sử dụng người cao tuổi làm ngành nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm  như thế nào?

Trong bài viết này Công ty Luật A&An sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu chi tiết về vấn đề này. Xin mời các bạn tham khảo.

Căn cứ pháp lý

– Bộ luật Lao động 2019;

– Nghị định 39/2016/NĐ-CP;

– Nghị định 12/2022/NĐ-CP;

– Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH.

1. Trước hết, thế nào là các ngành nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm?

Từ ngày 01/3/2021, Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH có hiệu lực, đã ban hành danh mục nghề có yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm sẽ được áp dụng.

Theo Thông tư này gồm có 1.838 nghề, công việc có yếu tố nặng, độc hại, chia thành 31 lĩnh vực khác nhau và phân theo loại điều kiện lao động loại IV, V, VI, theo đó:

– Lĩnh vực khai thác khoáng sản – Điều kiện lao động loại V, VI;

– Lĩnh vực cơ khí luyện kim – Điều kiện lao động loại V, VI;

– Lĩnh vực hóa chất – Điều kiện lao động loại V, VI;

– Lĩnh vực vận tải – Điều kiện lao động loại V, VI;

– Lĩnh vực xây dựng giao thông và kho tàng bến bãi – Điều kiện lao động loại VI, V;

– Lĩnh vực điện – Điều kiện lao động loại V;

– Lĩnh vực thông tin liên lạc, bưu chính viễn thông – Điều kiện lao động loại VI, V.

Cụ thể:

– Khai thác khoáng sản: 108 nghề/công việc;

– Cơ khí, luyện kim: 180 nghề/công việc;

– Hóa chất: 159 nghề/công việc;

– Vận tải: 100 nghề/công việc;

– Xây dựng giao thông và kho tàng bến bãi: 58 nghề/công việc;

– Điện: 100 nghề/công việc;

– Thông tin liên lạc, bưu chính viễn thông: 39 nghề/công việc;

– Sản xuất xi măng: 39 nghề/công việc;

– Sành sứ, thủy tinh, nhựa tạp phẩm, giấy, gỗ: 52 nghề/công việc;

– Da giày, dệt may: 58 nghề/công việc;

– Nông nghiệp và lâm nghiệp (bao gồm trồng trọt, khai thác, chế biến nông, lâm sản, chăn nuôi – chế biến gia súc, gia cầm): 118 nghề/công việc;

– Thương mại: 47 nghề/công việc;

– Phát thanh, truyền hình: 18 nghề/công việc;

– Dự trữ quốc gia: 05 nghề/công việc;

– Y tế và dược: 66 nghề/công việc;

– Thủy lợi: 21 nghề/công việc;

– Cơ yếu: 17 nghề/công việc;

– Địa chất: 24 nghề/công việc;

– Xây dựng (xây lắp): 12 nghề/công việc;

– Vệ sinh môi trường: 27 nghề/công việc;

– Sản xuất gạch, gốm, sứ, đá, cát, sỏi, kính xây dựng, vật liệu xây dựng: 46 nghề/công việc;

– Sản xuất thuốc lá: 32 nghề/công việc;

– Địa chính: 06 nghề/công việc;

– Khí tượng thủy văn: 08 nghề/công việc;

– Khoa học công nghệ: 57 nghề/công việc;

– Hàng không: 55 nghề/công việc;

– Sản xuất, chế biến muối ăn: 03 nghề/công việc;

– Thể dục – thể thao, văn hóa thông tin: 47 nghề/công việc;

– Thương binh và xã hội: 14 nghề/công việc;

– Bánh kẹo, bia, rượu, nước giải khát: 23 nghề/công việc;

– Du lịch: 08 nghề/công việc;

– Ngân hàng: 16 nghề/công việc;

– Sản xuất giấy: 24 nghề/công việc;

– Thủy sản: 38 nghề/công việc;

– Dầu khí: 119 nghề/công việc;

– Chế biến thực phẩm: 14 nghề/công việc;

– Giáo dục – đào tạo: 04 nghề/công việc;

– Hải quan: 09 nghề/công việc;

– Sản xuất ô tô xe máy: 23 nghề/công việc;

– Lưu trữ: 01 nghề/công việc;

– Tài nguyên môi trường: 24 nghề/công việc;

– Cao su: 19 nghề/công việc.

Một số ngành, nghề, công việc có yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc lĩnh vực Khoáng sản
Một số ngành, nghề, công việc có yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc lĩnh vực Khoáng sản
Một số ngành, nghề, công việc có yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc lĩnh vực Hóa chất
Một số ngành, nghề, công việc có yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc lĩnh vực Hóa chất
Một số ngành, nghề, công việc có yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc lĩnh vực Cơ khí, luyện kim
Một số ngành, nghề, công việc có yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc lĩnh vực Cơ khí, luyện kim

2. Quy định xác định người lao động cao tuổi

Về khái niệm người lao động cao tuổi, Điều 148 Bộ luật Lao động 2019 có quy định cụ thể về người lao động cao tuổi như sau:

  • Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật này.
  • Người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc rút ngắn thời giờ làm việc hằng ngày hoặc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian.
  • Nhà nước khuyến khích sử dụng người lao động cao tuổi làm việc phù hợp với sức khỏe để bảo đảm quyền lao động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.

Đồng thời, độ tuổi xác định người lao động cao tuổi theo quy định tại Khoản 2, Điều 162, Bộ Luật lao động 2019 như sau:

Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

Theo các quy định trên, tính đến năm 2024 người lao động cao tuổi được hiểu là người tiếp tục làm việc sau 61 tuổi đối với lao động nam và sau 56 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ.

Người lao động cao tuổi đang làm việc
Một người lao động cao tuổi đang làm việc

3. Điều kiện được sử dụng người lao động cao tuổi làm ngành nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

Căn cứ theo Điều 29 Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, cụ thể như sau:

Chỉ sử dụng người lao động cao tuổi làm các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi khi có đủ các Điều kiện sau đây:

+  Người lao động cao tuổi phải là người có kinh nghiệm, với thâm niên nghề nghiệp từ đủ 15 năm trở lên; trong đó có ít nhất 10 năm hành nghề liên tục tính đến trước thời Điểm ký hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi;

+ Người lao động cao tuổi là người có tay nghề cao, có chứng nhận hoặc chứng chỉ nghề hoặc được công nhận là nghệ nhân theo quy định của pháp luật; người sử dụng lao động phải tổ chức kiểm tra, sát hạch trước khi ký hợp đồng lao động;

+ Người lao động cao tuổi phải có đủ sức khỏe theo tiêu chuẩn sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành sau khi có ý kiến của bộ chuyên ngành tương ứng với nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; được người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe định kỳ ít nhất 02 lần trong 01 năm;

+ Chỉ sử dụng không quá 05 năm đối với từng người lao động cao tuổi;

+ Phải bố trí ít nhất 01 người lao động không phải là người lao động cao tuổi cùng làm với người lao động cao tuổi khi triển khai công việc tại một nơi làm việc;

+ Có đơn của người lao động cao tuổi về sự tự nguyện làm việc để người sử dụng lao động xem xét trước khi ký hợp đồng lao động.

Theo đó, trường hợp người sử dụng lao động muốn sử dụng người lao động cao tuổi làm các công việc nặng nhọc, nguy hiểm được quy định tại Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH, người sử dụng lao động phải đáp ứng các điều kiện như đã nêu.

4. Xử phạt doanh nghiệp sử dụng người lao động cao tuổi làm việc trong các nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm không đúng quy định

Tại khoản 2 Điều 31 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền đối với hành vi sử dụng người lao động cao tuổi để làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm như sau:

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi, trừ trường hợp bảo đảm các điều kiện làm việc an toàn.

Lưu ý: Theo quy định tại Khoản 1, Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt tiền trên áp dụng đối người sử dụng lao động là cá nhân vi phạm  Trường hợp tổ chức vi phạm thì mức phạt tiền gấp đôi.

Như vậy, trường hợp doanh nghiệp sử dụng người lao động cao tuổi để làm các việc nặng nhọc mà không bảo đảm các điều kiện an toàn cho người lao động sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

Trên đây là nội dung bài viết của Luật sư A&An về vấn đề “có được phép sử dụng người cao tuổi làm việc nặng nhọc, độc hại”. Nếu Quý khách hàng có bất kỳ khó khăn hay vướng mắc gì trong quá trình tham khảo và áp dụng quy định trên, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline 0911.092.191 để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất !

Luật sư A&An Our Work. Your Success!

Lao động cao tuổi

Đánh giá bài viết
Chia sẻ bài viết này:
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
VK
Bài viết cùng chuyên mục
Những tài sản nào phải đứng tên chung vợ chồng?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia không?
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
LƯU Ý HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
tranh chấp đất đai

TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Nhà ở thương mại
Các Điều kiện Mua, Bán, Chuyển nhượng Hợp đồng Nhà ở Thương mại
tranh chấp đất đai
Luật sư giải quyết Tranh chấp Đất đai tại Miền Trung, Tây Nguyên
Nhà ở công vụ
Nhà ở công vụ và điều kiện cho thuê nhà ở công vụ theo quy định mới nhất
Trái phiếu doanh nghiệp
Các điều kiện phát hành Trái phiếu Doanh nghiệp 2024
Doanh nghiệp Tư nhân
Đăng ký thay đổi chủ Doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp chủ doanh nghiệp chết
Các dự án đầu tư về Bất động sản
Những Dự án không cần cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư
Quyền nuôi con
Các trường hợp cha mẹ bị hạn chế quyền thăm con sau khi Ly hôn
Hủy chứng khoán niêm yết
14 Trường hợp bắt buộc Huỷ bỏ niêm yết đối với Cổ phiếu của Công ty Đại chúng

LUẬT SƯ

Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
Quy định 01 vợ 01 chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình
Luật sư Ly hôn tại Đà Nẵng
Luật sư Ly hôn tại Đà Nẵng - Luật sư A&An
Ảnh Bìa (Website) (1)
Ai có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục Phá sản công ty?
Ảnh Bìa (Website)
Hành vi Quấy rối tình dục tại nơi làm việc
tòa án giải quyết ly hôn
TOÀ ÁN NÀO GIẢI QUYẾT LY HÔN, 02 THỦ TỤC LY HÔN
ls dn
LUẬT SƯ – KHÔNG CHỈ LÀ MỘT “BÁC SĨ” CỦA DOANH NGHIỆP

BẢN TIN PHÁP LUẬT

Những tài sản nào phải đứng tên chung vợ chồng?
Những tài sản chung nào phải đứng tên vợ chồng?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia không?
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia khi ly hôn không?
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
Quy định 01 vợ 01 chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình
LƯU Ý HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Luật sư tư vấn Hợp đồng thuê Nhà
Nhà ở thương mại
Các Điều kiện Mua, Bán, Chuyển nhượng Hợp đồng Nhà ở Thương mại
tranh chấp đất đai
Luật sư giải quyết Tranh chấp Đất đai tại Miền Trung, Tây Nguyên