Công ty Luật A&An
"Our work. your success"

Có được huỷ văn bản phân chia di sản thừa kế đã công chứng?

Sau khi có thông báo về việc mở thừa kế hoặc di chúc được công bố, những người thừa kế có thể họp mặt để thỏa thuận về những phần việc như: Cử người quản lý di sản, người phân chia di sản, xác định quyền, nghĩa vụ của những người này, nếu người để lại di sản không chỉ định trong di chúc; Cách thức phân chia di sản, v.v.

Vậy trong trường hợp những người thừa kế đã thỏa thuận và công chứng văn bản phân chia di sản thừa kế thì sau đó có thể hủy bỏ được không?

Trong bài viết này, Công ty Luật A&An sẽ cùng các bạn tìm hiểu về vấn đề này. Xin mời các bạn tham khảo.

Căn cứ pháp lý

Bộ luật Dân sự 2015;

Luật công chứng 2014.

1. Thỏa thuận phân chia Di sản thừa kế và các vấn đề liên quan

Sau khi có thông báo về việc mở thừa kế hoặc di chúc được công bố, những người thừa kế có thể họp mặt để thỏa thuận những việc sau đây:

– Cử người quản lý di sản, người phân chia di sản, xác định quyền, nghĩa vụ của những người này, nếu người để lại di sản không chỉ định trong di chúc;

– Cách thức phân chia di sản.

Mọi thỏa thuận của những người thừa kế phải được lập thành văn bản.

Người phân chia di sản có thể đồng thời là người quản lý di sản được chỉ định trong di chúc hoặc được những người thừa kế thỏa thuận cử ra. Người phân chia di sản phải chia di sản theo đúng di chúc hoặc đúng thỏa thuận của những người thừa kế theo pháp luật. Người phân chia di sản được hưởng thù lao, nếu người để lại di sản cho phép trong di chúc hoặc những người thừa kế có thỏa thuận.

Soạn thảo một thỏa thuận về thừa kế (minh họa)
Soạn thảo một thỏa thuận về thừa kế (minh họa)

1.1. Đối với phân chia di sản theo di chúc

Việc phân chia di sản được thực hiện theo ý chí của người để lại di chúc; nếu di chúc không xác định rõ phần của từng người thừa kế thì di sản được chia đều cho những người được chỉ định trong di chúc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Trường hợp di chúc xác định phân chia di sản theo hiện vật thì người thừa kế được nhận hiện vật kèm theo hoa lợi, lợi tức thu được từ hiện vật đó hoặc phải chịu phần giá trị của hiện vật bị giảm sút tính đến thời điểm phân chia di sản; nếu hiện vật bị tiêu hủy do lỗi của người khác thì người thừa kế có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Trường hợp di chúc chỉ xác định phân chia di sản theo tỷ lệ đối với tổng giá trị khối di sản thì tỷ lệ này được tính trên giá trị khối di sản đang còn vào thời điểm phân chia di sản.

1.2. Đối với phân chia di sản theo pháp luật

Khi phân chia di sản, nếu có người thừa kế cùng hàng đã thành thai nhưng chưa sinh ra thì phải dành lại một phần di sản bằng phần mà người thừa kế khác được hưởng để nếu người thừa kế đó còn sống khi sinh ra được hưởng; nếu chết trước khi sinh ra thì những người thừa kế khác được hưởng.

Những người thừa kế có quyền yêu cầu phân chia di sản bằng hiện vật; nếu không thể chia đều bằng hiện vật thì những người thừa kế có thể thỏa thuận về việc định giá hiện vật và thỏa thuận về người nhận hiện vật; nếu không thỏa thuận được thì hiện vật được bán để chia.

1.3. Các trường hợp hạn chế phân chia di sản

Trường hợp theo ý chí của người lập di chúc hoặc theo thỏa thuận của tất cả những người thừa kế, di sản chỉ được phân chia sau một thời hạn nhất định thì chỉ khi đã hết thời hạn đó di sản mới được đem chia.

Trường hợp yêu cầu chia di sản thừa kế mà việc chia di sản ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của bên vợ hoặc chồng còn sống và gia đình thì bên còn sống có quyền yêu cầu Tòa án xác định phần di sản mà những người thừa kế được hưởng nhưng chưa cho chia di sản trong một thời hạn nhất định. Thời hạn này không quá 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn 03 năm mà bên còn sống chứng minh được việc chia di sản vẫn ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của gia đình họ thì có quyền yêu cầu Tòa án gia hạn một lần nhưng không quá 03 năm.

2. Văn bản phân chia di sản thừa kế đã công chứng có được hủy bỏ không

Pháp luật hiện hành không bắt buộc văn bản phân chia di sản thừa kế phải được công chứng. Tuy nhiên việc công chứng theo nhu cầu của các bên cũng là cần thiết, tránh các trường hợp tranh chấp về sau vì theo quy định chung, văn bản được công chứng đúng quy định có giá trị là chứng cứ mà các bên không phải chứng minh. Do đó, hiện nay mặc dù pháp luật không bắt buộc nhưng các bên thừa kế thực tế vẫn sẽ công chứng văn bản phân chia di sản thừa kế.

Căn cứ khoản 1, Điều 51 Luật Công chứng năm 2014 quy định như sau:

Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó.

Theo quy định trên, có thể xác định rằng văn bản phân chia di sản thừa kế đã công chứng vẫn có thể hủy bỏ được, tuy nhiên việc hủy bỏ này phải có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của các bên đồng thừa kế đã ký kết trong văn bản phân chia di sản thừa kế đã công chứng trước đó.

3. Thủ tục hủy văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế

Theo khoản 3, Điều 51 Luật Công chứng 2014, thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch. Theo đó, Điều 40 Luật Công chứng 2014 quy định thủ tục hủy bỏ văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế cụ thể như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ:

– Phiếu yêu cầu công chứng (công chứng hủy bỏ Văn bản thỏa thuận phân chia di sản), trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;

– Dự thảo thỏa thuận hủy văn bản thỏa thuận phân chia di sản;

– Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;

– Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến thỏa thuận mà pháp luật quy định phải có.

Lưu ý về nơi nộp hồ sơ: Người yêu cầu nộp sơ tại Văn phòng công chứng đã thực hiện việc công chứng Văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế trước đó. Trong trường hợp phòng công chứng này đã chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang giữ hồ sơ sẽ thực hiện việc huỷ bỏ Văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế.

Chi phí: Mức phí công chứng văn bản hủy văn bản phân chia di sản thừa kế là 25.000 VND căn cứ tại khoản 3, Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC.

Bước 2: Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng hủy bỏ văn bản phân chia di sản thừa kế. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng

Bước 3: Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng thực hiện đúng thủ tục theo quy định của pháp luật và giải thích cho các bên hiểu rõ về các quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia ký kết.

Bước 4: Công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định, trong trường giao dịch không phù hợp với pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa.

Nếu không phải bổ sung hoặc không vi phạm gì thì công chứng viên yêu cầu các bên đọc kỹ lại bản hợp đồng và ký vào từng trang của văn bản đó.

4. Lưu ý khi viết mẫu đơn yêu cầu hủy văn bản công chứng phân chia di sản thừa kế

– Ghi chính xác tên văn phòng công chứng tiến hành công chứng, chứng thực văn bản trước đó;

– Thông tin của người làm đơn phải được ghi đầy đủ và kèm theo các giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân giữa người làm đơn và người để lại di sản thừa kế;

– Trường hợp văn bản do những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản thì phải ghi rõ thông tin của những người đồng thừa kế;

– Thông tin về văn bản công chứng khai nhận di sản thừa kế phải được ghi đầy đủ để tránh nhầm lẫn sai sót về văn bản;

– Lý do hủy văn bản đã công chứng: văn bản công chứng đó vi phạm pháp luật, có sự xuất hiện người thừa kế mới mà lúc công chứng văn bản người công chứng không biết hoặc không có khả năng biết, v.v;

5. Thời hạn công chứng hủy bỏ văn bản phân chia si sản thừa kế là bao lâu

Thời hạn công chứng được quy định cụ thể tại Điều 43 Luật Công chứng 2014 như sau:

– Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày thụ lý hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch, niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, dịch giấy tờ, văn bản không tính vào thời hạn công chứng.

– Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

Trên đây là nội dung bài viết của Luật sư A&An về việc có được hủy văn bản phân chia di sản thừa kế đã công chứng hay không và các vấn đề có liên quan.

Nếu Quý khách hàng có bất kỳ khó khăn hay vướng mắc gì trong quá trình tham khảo và áp dụng quy định trên, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline 0911092191 để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất.

Luật sư A&An Our Work. Your Success!

Đánh giá bài viết
Chia sẻ bài viết này:
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
VK
Bài viết cùng chuyên mục
Những tài sản nào phải đứng tên chung vợ chồng?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia không?
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
LƯU Ý HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
tranh chấp đất đai

TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Nhà ở thương mại
Các Điều kiện Mua, Bán, Chuyển nhượng Hợp đồng Nhà ở Thương mại
tranh chấp đất đai
Luật sư giải quyết Tranh chấp Đất đai tại Miền Trung, Tây Nguyên
Nhà ở công vụ
Nhà ở công vụ và điều kiện cho thuê nhà ở công vụ theo quy định mới nhất
Trái phiếu doanh nghiệp
Các điều kiện phát hành Trái phiếu Doanh nghiệp 2024
Doanh nghiệp Tư nhân
Đăng ký thay đổi chủ Doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp chủ doanh nghiệp chết
Các dự án đầu tư về Bất động sản
Những Dự án không cần cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư
Quyền nuôi con
Các trường hợp cha mẹ bị hạn chế quyền thăm con sau khi Ly hôn
Hủy chứng khoán niêm yết
14 Trường hợp bắt buộc Huỷ bỏ niêm yết đối với Cổ phiếu của Công ty Đại chúng

LUẬT SƯ

Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
Quy định 01 vợ 01 chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình
Luật sư Ly hôn tại Đà Nẵng
Luật sư Ly hôn tại Đà Nẵng - Luật sư A&An
Ảnh Bìa (Website) (1)
Ai có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục Phá sản công ty?
Ảnh Bìa (Website)
Hành vi Quấy rối tình dục tại nơi làm việc
tòa án giải quyết ly hôn
TOÀ ÁN NÀO GIẢI QUYẾT LY HÔN, 02 THỦ TỤC LY HÔN
ls dn
LUẬT SƯ – KHÔNG CHỈ LÀ MỘT “BÁC SĨ” CỦA DOANH NGHIỆP

BẢN TIN PHÁP LUẬT

Những tài sản nào phải đứng tên chung vợ chồng?
Những tài sản chung nào phải đứng tên vợ chồng?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia không?
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia khi ly hôn không?
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
Quy định 01 vợ 01 chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình
LƯU Ý HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Luật sư tư vấn Hợp đồng thuê Nhà
Nhà ở thương mại
Các Điều kiện Mua, Bán, Chuyển nhượng Hợp đồng Nhà ở Thương mại
tranh chấp đất đai
Luật sư giải quyết Tranh chấp Đất đai tại Miền Trung, Tây Nguyên