Pháp luật Việt Nam hiện hành, cụ thể là pháp luật về doanh nghiệp đang tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho người dân tham gia các hoạt động sản xuất kinh doanh trên rất nhiều ngành nghề, lĩnh vực. Đa số chúng ta không quá xa lạ với các loại hình doanh nghiệp được thành lập để tổ chức các hoạt động kinh doanh như Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp danh,… Tuy nhiên, bên cạnh đó có một loại hình doanh nghiệp khá đơn giản hơn, mặc dùng không quá phổ biến nhưng cũng đang được nhiều người lựa chọn để phù hợp cho các hoạt động kinh doanh với quy mô nhỏ hơn, đó là Doanh nghiệp tư nhân.
Vậy Doanh nghiệp tư nhân là gì, điều kiện cũng như các thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân ra sao. Bài viết này Luật sư A&An xin chia sẻ, sẽ cung cấp cho bạn những thông tin theo quy định của pháp luật để trả lời cho các câu hỏi nêu trên, xin mời các tham khảo. Sau đây là bài viết chi tiết.
Căn cứ pháp lý:
– Bộ Luật dân sự 2015;
– Luật Doanh nghiệp 2020;
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP hướng dẫn luật doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn chi tiết Luật doanh nghiệp hiện hành.
MỤC LỤC
1. Doanh nghiệp tư nhân là gì
Doanh nghiệp tư nhân được quy định tại Điều 188 Luật doanh nghiệp 2020 cụ thể như sau: Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Đó là khái niệm dấu hiệu nhận biết đối với loại hình doanh nghiệp tư nhân này so với các loại hình doanh nghiệp khác.
2. Điều kiện thành lập Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là một loại hình khá doanh nghiệp đơn giản theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tuy vậy, không phải vì nó đơn giản mà bỏ qua các vấn đề pháp lý liên quan. Nếu không nắm rõ những quy định, điều kiện, thủ tục để thành lập doanh nghiệp thì có thể sẽ gặp nhiều vướng mắc ngay từ những bước ban đầu. Dưới đây là điều kiện cần khi thành lập doanh nghiệp.
2.1. Điều kiện về tên doanh nghiệp
Doanh nghiệp đặt tên công ty phải đảm bảo không bị trùng, không gây nhầm lẫn đối với doanh nghiệp khác trên phạm vi cả nước, Tên doanh nghiệp bao gồm 3 loại tên: Tên công ty tiếng Việt, Tên công ty tiếng nước ngoài, và tên công ty viết tắt.
2.2. Điều kiện về trụ sở chính
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, quận,huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
2.3. Điều kiện về nghành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh phải đảm bảo có trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân hoặc pháp luật chuyên ngành, không bị cấm đầu tư kinh doanh.
2.4. Điều kiện về vốn đầu tư
Vốn đầu tư đảm bảo vốn pháp định đối với các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.
2.5. Điều kiện về chủ thể doanh nghiệp
Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài đều có quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân, trừ những trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể như sau:
Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật doanh nghiệp, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
– Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
3. Hồ sơ đăng ký thành lập
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân khá đơn giản, chỉ bao gồm: (1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu và (2) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
Trong đó cần lưu ý các nội dung cần đảm bảo trong Giấy đề nghị như: Lựa chọn tên gọi, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, mức vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, v,v theo các nguyên tắc, quy định đã nêu.
4. Trình tự, thủ tục đăng ký
4.1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh (Phòng Đăng ký kinh doanh–Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính) theo một trong các phương thức sau đây:
a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
b) Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
c) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
4.2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
5. Một số đặc điểm và nguyên tắc hoạt động của Doanh nghiệp tư nhân cần lưu ý
5.1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
5.2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
5.3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
5.4. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
Trên đây là bài viết tham khảo của Luật sư A&An về đăng kí thành lập doanh nghiệp tư nhân. Nếu Quý khách hàng có bất kì khó khăn hay vướng mắc gì hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline: 0911.092.191 để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết.