Công ty Luật A&An
"Our work. your success"

chuyển đổi công ty tnhh

04 Hình thức chuyển đổi Công ty TNHH thành Công ty Cổ phần

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là một hình thức tổ chức lại doanh nghiệp, theo đó doanh nghiệp sẽ thay đổi từ loại hình doanh nghiệp này sang một loại hình khác để phù hợp với quy mô, cơ cấu tổ chức và mục tiêu phát triển.

Đối với trường hợp Công ty TNHH chuyển đổi sang Công ty cổ phần, trong quá trình hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp này có thể thực hiện thủ tục chuyển đổi bằng các phương thức như huy động vốn, chuyển nhượng vốn hoặc kết hợp các phương thức này, v.v, để tăng thêm số thành viên công ty và chuyển đổi loại hình doanh nghiệp phù hợp với quy định pháp luật.

Vậy quy định về chuyển đổi Công ty TNHH sang Công ty cổ phần được thực hiện như thế nào?  04 hình thức chuyển đổi Công ty TNHH thành Công ty cổ phần gồm những gì? Trong bài viết này, Công ty Luật A&An sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu chi tiết về vấn đề này. Xin mời các bạn tham khảo. 

Căn cứ pháp lý

1. 04 hình thức chuyển đổi từ Công ty TNHH sang Công ty cổ phần

04 hình thức chuyển đổi từ Công ty TNHH sang Công ty cổ phần được quy định tại Khoản 2, Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020 về hình thức chuyển đổi từ Công ty TNHH sang Công ty cổ phần như sau:

a) Chuyển đổi thành Công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;

b) Chuyển đổi thành Công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;

c) Chuyển đổi thành Công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;

d) Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này và các phương thức khác.

Trên đây là 04 hình thức chuyển đổi đã được Luật doanh nghiệp quy định rất rõ.

Tòa nhà Trung tâm Hành chính Tp. Đà Nẵng
Tòa nhà Trung tâm Hành chính Tp. Đà Nẵng

2. Hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH thành Công ty cổ phần

Theo quy định tại Điều 23, Điều 24; Khoản 4, Điều 26, Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ Công ty TNHH sang Công ty cổ phần được quy định như sau:

2.1. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với Công ty cổ phần

a. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

b. Điều lệ công ty.

c. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

d. Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

+ Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp bao gồm:

– Trường hợp chuyển đổi Công ty TNHH thành sang Công ty cổ phần và ngược lại, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định này, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại điểm c, khoản 4, Điều 23 và điểm c, khoản 3, Điều 24 Nghị định này. Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:

+ Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc nghị quyết và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển đổi công ty;

+ Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần, phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;

+ Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới;

+ Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Từ các quy định trên, có thể thấy hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ công ty TNHH sang công ty cổ phần, tùy từng trường hợp cụ thể sẽ gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần.
  • Điều lệ công ty cổ phần.
  • Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
  • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của các cổ đông và người đại diện theo pháp luật.
  • Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cổ đông là tổ chức.
  • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp của cổ đông tổ chức và bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền.
  • Quyết định của chủ sở hữu đối với công ty TNHH 1 thành viên về việc chuyển đổi hoạt động theo mô hình công ty cổ phần.
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên về việc chuyển đổi hoạt động theo mô hình công ty cổ phần.
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp và biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng.
  • Giấy tờ xác nhận góp vốn của thành viên, cổ đông mới.
  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

3. Quy trình chuyển đổi Công ty TNHH sang Công ty cổ phần

Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP và Khoản 3, Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020, quy trình chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ Công ty TNHH sang Công ty cổ phần thực hiện như sau, cụ thể:

– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn sang công ty cổ phần

– Bước 2: Đăng ký chuyển đổi loại hình công ty với Phòng Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư

Thời hạn nộp hồ sơ là 10 ngày, kể từ ngày hoàn tất việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Theo đó doanh nghiệp có thể nộp trực tiếp tại phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính hoặc nộp trực tuyến bằng hình thức sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng chữ ký số công cộng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

– Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trả kết quả

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ chuyển đổi. Trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trả kết quả:

  • Hồ sơ hợp lệ thì phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong đó ghi nhận những nội dung thay đổi về việc chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần.
  • Hồ sơ không hợp lệ thì phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo bằng văn bản nêu rõ lí do để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ và nộp lại.

– Bước 4: Nhận kết quả và công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp

Doanh nghiệp thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình nhận kết quả Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.

Phòng Đăng ký kinh doanh công bố thông tin thay đổi của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp với thông tin tương tự như thông tin trong hồ sơ mà doanh nghiệp đã nộp.

Trên đây là nội dung bài viết của Luật sư A&An về 04 hình thức và quy trình chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ Công ty TNHH sang Công ty cổ phần.

Nếu Quý khách hàng có bất kỳ khó khăn hay vướng mắc gì trong quá trình tham khảo và áp dụng quy định trên, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline 0911092191 để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất.

Luật sư A&An Our Work. Your Success!

A&An Law Firm
A&An Law Firm
Đánh giá bài viết
Chia sẻ bài viết này:
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
VK
Bài viết cùng chuyên mục
Những tài sản nào phải đứng tên chung vợ chồng?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia không?
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
LƯU Ý HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
tranh chấp đất đai

TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Nhà ở thương mại
Các Điều kiện Mua, Bán, Chuyển nhượng Hợp đồng Nhà ở Thương mại
tranh chấp đất đai
Luật sư giải quyết Tranh chấp Đất đai tại Miền Trung, Tây Nguyên
Nhà ở công vụ
Nhà ở công vụ và điều kiện cho thuê nhà ở công vụ theo quy định mới nhất
Trái phiếu doanh nghiệp
Các điều kiện phát hành Trái phiếu Doanh nghiệp 2024
Doanh nghiệp Tư nhân
Đăng ký thay đổi chủ Doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp chủ doanh nghiệp chết
Các dự án đầu tư về Bất động sản
Những Dự án không cần cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư
Quyền nuôi con
Các trường hợp cha mẹ bị hạn chế quyền thăm con sau khi Ly hôn
Hủy chứng khoán niêm yết
14 Trường hợp bắt buộc Huỷ bỏ niêm yết đối với Cổ phiếu của Công ty Đại chúng

LUẬT SƯ

Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
Quy định 01 vợ 01 chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình
Luật sư Ly hôn tại Đà Nẵng
Luật sư Ly hôn tại Đà Nẵng - Luật sư A&An
Ảnh Bìa (Website) (1)
Ai có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục Phá sản công ty?
Ảnh Bìa (Website)
Hành vi Quấy rối tình dục tại nơi làm việc
tòa án giải quyết ly hôn
TOÀ ÁN NÀO GIẢI QUYẾT LY HÔN, 02 THỦ TỤC LY HÔN
ls dn
LUẬT SƯ – KHÔNG CHỈ LÀ MỘT “BÁC SĨ” CỦA DOANH NGHIỆP

BẢN TIN PHÁP LUẬT

Những tài sản nào phải đứng tên chung vợ chồng?
Những tài sản chung nào phải đứng tên vợ chồng?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia không?
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia khi ly hôn không?
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
Quy định 01 vợ 01 chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình
LƯU Ý HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Luật sư tư vấn Hợp đồng thuê Nhà
Nhà ở thương mại
Các Điều kiện Mua, Bán, Chuyển nhượng Hợp đồng Nhà ở Thương mại
tranh chấp đất đai
Luật sư giải quyết Tranh chấp Đất đai tại Miền Trung, Tây Nguyên