Công ty Luật A&An
"Our work. your success"

Các chính sách Ưu đãi nào cho Doanh nghiệp khi Đầu tư vào Khu Công nghệ Cao?

Các chính sách ưu đãi nào cho doanh nghiệp khi đầu tư vào khu công nghệ cao, hiện nay được Việt Nam đang dần hoàn thiện các quy định pháp luật, chính sách nhằm tháo gỡ các vấn đề vướng mắc, tạo hành lang pháp lý thuận lợi hơn nhằm thúc đẩy việc phát triển đối với mảng đầu tư này.

Bên cạnh đó, pháp luật cũng sẽ quy định nhiều chính sách ưu đãi rất thuận lợi đối với những doanh nghiệp lựa chọn xây dựng trong khu công nghệ cao nhằm thu hút các nhà đầu tư.

Vậy các chính sách ưu đãi cho doanh nghiệp khi đầu tư vào khu công nghệ cao như thế nào? Trong bài viết này, Công ty Luật A&An sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu chi tiết về vấn đề này. Xin mời các bạn tham khảo!

Luật sư Đầu tư - Công ty Luật A&An
Luật sư Đầu tư – Công ty Luật A&An

Cơ sở pháp lý

– Luật Công nghệ cao 2008;

– Luật Đầu tư 2020;

– Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 32/2013/QH13;

– Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010;

– Nghị định 31/2021/NĐ-CP;

– Nghị định 35/2017/NĐ-CP;

– Nghị định 134/2016/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 18/2021/NĐ-CP;

– Nghị định 74/2017/NĐ-CP;

– Nghị định 04/2018/NĐ-CP.

1. Trước hết, Khu công nghệ cao là gì?

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 31 Luật Công nghệ cao 2008 quy định về Khu công nghệ cao như sau:

“Điều 31. Khu công nghệ cao

1. Khu công nghệ cao là nơi tập trung, liên kết hoạt động nghiên cứu và phát triển, ứng dụng công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đào tạo nhân lực công nghệ cao; sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, cung ứng dịch vụ công nghệ cao.

Theo đó, khu công nghệ cao là khu kinh tế – kỹ thuật tập hợp các hoạt động nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ cao, ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao, đào tạo nhân lực công nghệ cao, sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ cao.

Mô hình khu công nghệ cao thường tập trung vào những lĩnh vực đột phá và tiên tiến như công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo, robot, vật liệu hiện đại, sinh học, y học, năng lượng tái tạo, và các công nghệ xanh khác.

Nhờ sự tập trung các nguồn lực và chuyên môn cao, khu công nghệ cao có khả năng thúc đẩy sự đổi mới, nâng cao năng suất và tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới có thể thúc đẩy sự phát triển kinh tế và xã hội trong khu vực.

2. Doanh nghiệp đầu tư vào khu công nghệ cao có thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi?

Căn cứ theo Điểm b, Khoản 2, Điều 15 Luật Đầu tư 2020 quy định về Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư như sau:

“Điều 15. Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư

2. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư bao gồm:

b) Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này;”

Bên cạnh đó, căn cứ theo Khoản 2, Điều 16 Luật Đầu tư 2020 quy định về Địa bàn ưu đãi đầu tư như sau:

“Điều 16. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư

2. Địa bàn ưu đãi đầu tư bao gồm:

a) Đa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

b) Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.”

Đồng thời, theo Phụ lục III Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư thì khu công nghệ cao cũng được xếp vào mục Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Như vậy, doanh nghiệp đầu tư vào khu công nghệ cao sẽ được hưởng những ưu đãi theo quy định của pháp luật về địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

3. Doanh nghiệp đầu tư vào Khu công nghệ cao được hưởng các ưu đãi như thế nào?

3.1. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

a. Về thuế suất

Căn cứ theo Điểm a, Khoản 1, Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 7 Điều 1 Luật số 32/2013/QH13 quy định Ưu đãi về thuế suất như sau

“Điều 13. Ưu đãi về thuế suất

1. Áp dụng thuế suất 10% trong thời gian mười lăm năm đối với:

a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

Theo đó, doanh nghiệp thực hiện đầu tư tại các khu công nghệ cao được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 10% trong 15 năm.

b. Về thời gian miễn thuế, giảm thuế

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 14, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Luật số 32/2013/QH13 quy định Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế như sau:

“Điều 14. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế

1. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 13 của Luật này và doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được miễn thuế tối đa không quá bốn năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá chín năm tiếp theo.”

Như vậy, thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghệ cao được miễn thuế tối đa không quá 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 09 năm tiếp theo.

3.2. Ưu đãi thuế nhập khẩu hàng hóa

a. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định

Căn cứ theo Khoản 1 và Điểm a, Khoản 6, Điều 14 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 7, Điều 1, Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định về Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định như sau:

“Điều 14. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư

1. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 11 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. – Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện

2. Cơ sở để xác định đối tượng được miễn thuế

a) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư hoặc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn hoặc địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn: Thực hiện theo quy định tại Phụ lục I, Phụ lục IIban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư(sau đây gọi là Nghị định số 118/2015/NĐ-CP) và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).”

Theo đó, doanh nghiệp đầu tư vào khu công nghệ cao được miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định.

b. Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện

Căn cứ theo Điểm b, Khoản 1, Điều 15 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 8, Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định về Miễn thuế nhập khẩu như sau:

Điều 15. Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong thời hạn 05 năm

1. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư quy định tại điểm a, b, c khoản này được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ ngày bắt đầu sản xuất theo quy định tại khoản 13 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

b) Dự án đầu tư thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục IINghị định số 118/2015/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) hoặc dự án đầu tư quy định tại điểm a, c khoản 2 Điều 16 Nghị định số 118/2015/NĐ-CPvà văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).”

Như vậy, doanh nghiệp đầu tư vào khu công nghệ cao (được xem là địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn) được miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong thời hạn 05 năm kể từ ngày bắt đầu sản xuất.

3.3. Miễn, giảm tiền thuê đất

a. Miễn toàn bộ tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê

Căn cứ theo Khoản 2, Điều 14 Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định Miễn toàn bộ tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao đối với các trường hợp sau:

“2. Miễn toàn bộ tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê trong các trường hợp sau:

a) Đất xây dựng công trình giao thông và hạ tầng kỹ thuật, đất cây xanh, đất có mặt nước, công viên sử dụng công cộng theo quy hoạch chung và quy hoạch phân khu được phê duyệt.

b) Đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công lập.

c) Đất xây dựng cơ sở đào tạo nhân lực công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao.

d) Đất thực hiện dự án nhà ở cho chuyên gia, người lao động thuê khi làm việc tại Khu công nghệ cao theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

đ) Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư (trừ dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghệ cao).

b. Các ưu đãi tiền thuê đất khác

Căn cứ theo Khoản 3, Điều 14 Nghị định 35/2017/NĐ-CP cũng quy định thêm các ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất đối với các trường hợp không thuộc khoản 2 Điều này như sau:

a) Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất (không bao gồm các trường hợp đầu tư xây dựng cải tạo và mở rộng cơ sở sản xuất, kinh doanh).

b) Miễn tiền thuê đất sau thời gian miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản:

– 15 năm đối với dự án đầu tư không thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư đầu tư; dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghệ cao.

– 19 năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư.

c) Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê đất sản xuất kinh doanh tạm ngừng dự án đầu tư do bất khả kháng thì được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động.

Theo đó, doanh nghiệp đầu tư vào khu công nghệ được hưởng các ưu đãi về tiền thuê đất như sau:

+ Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản;

+ Miễn tiền thuê đất sau thời gian miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản;

+ Miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động vì lý do bất khả kháng.

3.4. Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về Miễn thuế như sau:

Điều 9. Miễn thuế

1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.

Như vậy, doanh nghiệp đầu tư dự án xây dựng, kinh doanh hạ tầng khu công nghệ cao cũng được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật.

4. Một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đặc thù của mỗi khu công nghệ cao

4.1. Khu công nghệ cao Đà Nẵng

Nhà nước có cơ chế, chính sách ưu đãi riêng về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Khu công nghệ cao Đà Nẵng, quy định tại Nghị định 04/2018/NĐ-CP, cụ thể:

Căn cứ theo Điểm b Khoản 1 Điều 7 Nghị định 04/2018/NĐ-CP quy định Ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

“Điều 7. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Ưu đãi về thuế suất

b) Đối với các dự án đầu tư mới vào Khu công nghệ cao có quy mô vốn từ 3.000 tỷ đồng trở lên được áp dụng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 30 năm.

Theo đó, doanh nghiệp có dự án đầu tư mới tại Khu công nghệ cao Đà Nẵng có quy mô vốn từ 3.000 tỷ đồng trở lên được áp dụng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 30 năm (thay vì 15 năm như quy định chung)

4.2. Khu công nghệ cao Hoà Lạc (Tp. Hà Nội)

Căn cứ theo Khoản 2, Điều 11 Nghị định 74/2017/NĐ-CP quy định Ưu đãi về thuế như sau:

“Điều 11. Ưu đãi về thuế

2. Đối với dự án đầu tư mới tại Khu Công nghệ cao có quy mô vốn từ 4.000 tỷ đồng trở lên được áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% trong thời hạn 30 năm.”

Theo đó, thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại Khu công nghệ cao Hoà Lạc có quy mô vốn đầu tư từ 4.000 tỷ đồng trở lên được áp dụng thuế suất 10% trong thời gian 30 năm. Đây là một trong những ưu đãi đặc biệt của Khu công nghệ cao Hòa Lạc và Khu công nghệ cao Đà Nẵng so với quy định chung dành cho các khu công nghệ cao.

Trên đây là nội dung bài viết của Luật sư A&An vấn đề các chính sách ưu đãi nào cho doanh nghiệp khi đầu tư vào khu công nghệ cao? Nếu Quý khách hàng có bất kỳ khó khăn hay vướng mắc gì trong quá trình tham khảo và áp dụng quy định trên, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline 0911092191 để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất.

Luật sư A&An Our Work. Your Success!

Đánh giá bài viết
Chia sẻ bài viết này:
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
VK
Bài viết cùng chuyên mục
Những tài sản nào phải đứng tên chung vợ chồng?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia không?
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
LƯU Ý HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
tranh chấp đất đai

TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Nhà ở thương mại
Các Điều kiện Mua, Bán, Chuyển nhượng Hợp đồng Nhà ở Thương mại
tranh chấp đất đai
Luật sư giải quyết Tranh chấp Đất đai tại Miền Trung, Tây Nguyên
Nhà ở công vụ
Nhà ở công vụ và điều kiện cho thuê nhà ở công vụ theo quy định mới nhất
Trái phiếu doanh nghiệp
Các điều kiện phát hành Trái phiếu Doanh nghiệp 2024
Doanh nghiệp Tư nhân
Đăng ký thay đổi chủ Doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp chủ doanh nghiệp chết
Các dự án đầu tư về Bất động sản
Những Dự án không cần cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư
Quyền nuôi con
Các trường hợp cha mẹ bị hạn chế quyền thăm con sau khi Ly hôn
Hủy chứng khoán niêm yết
14 Trường hợp bắt buộc Huỷ bỏ niêm yết đối với Cổ phiếu của Công ty Đại chúng

LUẬT SƯ

Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
Quy định 01 vợ 01 chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình
Luật sư Ly hôn tại Đà Nẵng
Luật sư Ly hôn tại Đà Nẵng - Luật sư A&An
Ảnh Bìa (Website) (1)
Ai có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục Phá sản công ty?
Ảnh Bìa (Website)
Hành vi Quấy rối tình dục tại nơi làm việc
tòa án giải quyết ly hôn
TOÀ ÁN NÀO GIẢI QUYẾT LY HÔN, 02 THỦ TỤC LY HÔN
ls dn
LUẬT SƯ – KHÔNG CHỈ LÀ MỘT “BÁC SĨ” CỦA DOANH NGHIỆP

BẢN TIN PHÁP LUẬT

Những tài sản nào phải đứng tên chung vợ chồng?
Những tài sản chung nào phải đứng tên vợ chồng?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Bố mẹ có được cho tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không?
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Quy định về cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Hủy việc kết hôn trái pháp luật
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy định pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia không?
Tài sản trước hôn nhân có được phân chia khi ly hôn không?
Chế độ một vợ một chồng - Công ty Luật A&An
Quy định 01 vợ 01 chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình
LƯU Ý HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Luật sư tư vấn Hợp đồng thuê Nhà
Nhà ở thương mại
Các Điều kiện Mua, Bán, Chuyển nhượng Hợp đồng Nhà ở Thương mại
tranh chấp đất đai
Luật sư giải quyết Tranh chấp Đất đai tại Miền Trung, Tây Nguyên